Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:23' 26-11-2024
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 54. ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 54. ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
    Củng cố kiến thức
    Củng cố kiến thức
    Công thức tính chu vi:
    Hình vuông: Chu vi = 4 × cạnh. Hình chữ nhật: Chu vi = 2 × (chiều dài + chiều rộng). Hình tròn: Chu vi = 2 × 3,14 × bán kính.
    Công thức tính diện tích:
    Hình vuông: Diện tích = cạnh × cạnh. Hình chữ nhật: Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Hình tam giác: Diện tích = 1/2 × đáy × chiều cao. Hình tròn: Diện tích = 3,14 × bán kính × bán kính.
    Đo lường:
    Đơn vị đo độ dài: 1 km = 1000 m, 1 m = 100 cm. Đơn vị đo diện tích: 1 mét vuông = 10.000 cm².
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau.
    Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất về hình tam giác, hình thang, hình tròn. Lời giải chi tiết: Câu b, c đúng; câu a sai. Vì: - Mỗi hình tam giác có 3 đường cao tương ứng với 3 cạnh đáy. - Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song. - Tất cả các bán kính của một hình tròn có độ dài bằng nhau.
    Bài 2
    Bài 2: Nêu tên các hình tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều trong các hình dưới đây
    Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của các tam giác: - Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông. - Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù. - Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn. - Hình tam giác có ba góc 60° là tam giác đều. Lời giải chi tiết: - Tam giác ABC là tam giác vuông. - Tam giác EDG là tam giác đều. - Tam giác KLM là tam giác nhọn. - Tam giác STU là tam giác tù.
    Ảnh
    Bài 3
    Bài 3:Thay .?. bằng công thức phù hợp.
    Phương pháp giải: - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14. S = r x r x 3,14 - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của bán kính nhân với 2 rồi nhân với số 3,14. C = 2 x r x 3,14 Lời giải chi tiết: a) S = Latex((a x h)/2) b) S = Latex(((a + b)xh)/2) c) C = 2 x r x 3,14; S = r x r x 3,14
    Bài 4
    Bài 4:Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ Latex(1/100) a) Tính bán kính thật của bồn hoa. b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?
    Phương pháp giải: Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ. Lời giải chi tiết: a) Bán kính của bồn hoa trên bản vẽ là: 1 x 3 = 3 (cm) Bán kính thật của bồn hoa là: 3 x 100 = 300 (cm) b) Nhìn hình ta thấy, diện tích trồng mỗi loại hoa bằng Latex(1/2) Diện tích bồn hoa trên bản vẽ là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26 (Latex(cm^2)) Diện tích bồn hoa trên thực tế là: 28,26 x 100 = 2826 (Latex(cm^2)) Diện tích trồng mỗi loại hoa trên thực tế là: 2826 : 2 = 1413 (Latex(cm^2)) Đáp số: a) 300 cm b) 1413 Latex(cm^2).
    Bài 5
    Bài 5: Một bạn đã tô màu hình dưới đây. Hãy tính diện tích phần tô màu.
    Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2) Diện tích 2 hình tam giác 1 và 2 là: Latex((5 x 5)/2) x 2 = 25 (Latex(cm^2)) Diện tích hình tam giác 3 là: Latex((1 x 2)/2) = 1 (Latex(cm^2)) Diện tích hình tam giác 4 là: Latex(((4 x 6)x1)/2) = 5 (Latex(cm^2)) Diện tích phần tô màu là: 50 – (25 + 1 + 5) = 19 (Latex(cm^2)) Đáp số: 19 Latex(cm^2).
    Ảnh
    Phương pháp giải: - Tính diện tích phần tô màu = Diện tích hình chữ nhật lớn – diện tích hình tam giác Lời giải chi tiết:
    Khám phá
    Khám phá: Đà điểu là loài chim lớn nhất và không biết bay. Một con đà điểu cân nặng 120 kg, quả trứng của nó cân nặng 1,2 kg. Khối lượng con đà điểu gấp bao nhiêu lần khối lượng quả trứng?
    Phương pháp giải: Tìm tỉ số giữa khối lượng con đà điểu và khối lượng quả trứng. Lời giải chi tiết: Ta có tỉ số giữa khối lượng con đà điểu và khối lượng quả trứng là: Latex(120/1,2) = 100 Vậy khối lượng con đà điểu gấp 100 lần khối lượng quả trứng.
    Bài 7
    Bài 7: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Hai đơn vị đo dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (Latex(m^2), Latex(dm^2), Latex(cm^2), Latex(mm^2)), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
    Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo. Lời giải chi tiết: Câu a, b đúng; câu c sai vì Hai đơn vị đo diện tích liền kề (Latex(m^2), Latex(dm^2), Latex(cm^2), Latex(mm^2)), đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
    Bài 8
    Bài 8: Số? a) 1 km = .?. m b) 1 km2 = .?. ha c) 1 thế kỉ = .?. năm 1 kg = .?. g 1 ha = .?. m2 1 giờ = .?. phút 1 l = .?. ml 1 Latex(km^2) = .?. Latex(m^2) 1 phút = .?. giây
    Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo hoặc dựa vào bảng đơn vị đo. Lời giải chi tiết: a) 1 km = 1 000 m 1 kg = 1 000 g 1 l = 1 000 ml b) 1 Latex(km^2) = 100 ha 1 ha = 10 000 Latex(m^2) 1 Latex(km^2) = 1 000 000 Latex(m^2) c) 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây
    Bài 9
    Bài 9: Số? a) 2,1 m = .?. cm b) 4,7 Latex(km^2) = .?. ha 38,50 m = .?. km 6,2 ha = .?. Latex(m^2) 204 mm = .?. m 11 095 Latex(m^2) = .?. ha c) 1 tấn 6 tạ = .?. tạ 5 tấn 170 kg = .?. tấn 2 l 20 ml = .?. l
    Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo hoặc dựa vào bảng đơn vị đo. a) 2,1 m = 210 cm b) 4,7 Latex(km^2) = 470ha 38,50 m = 0,0385 km 6,2 ha = 62 000 Latex(m^2) 204 mm = 0,204 m 11 095 Latex(m^2) = 1,1095 ha c) 1 tấn 6 tạ = 16 tạ 5 tấn 170 kg = 5,17 tấn 2 l 20 ml = 2,02 l
    Bài 10
    Bài 10: m, km hay ha? Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 .?. và chu vi khoảng 18 .?. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 .?.
    Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức về các đơn vị đo để điền đơn vị đo thích hợp. Lời giải chi tiết: Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ha và chu vi khoảng 18 km. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 m.
    Bài 11
    Bài 11: Mẹ dùng 3 kg bột để làm bánh ít nhân đậu và bánh ít nhân dừa. Khối lượng bột làm bánh nhân đậu nhiều gấp 3 lần bánh nhân dừa. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu ki-lô-gam bột để làm mỗi loại bánh?
    Phương pháp giải: - Vẽ sơ đồ. - Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ:
    Ảnh
    Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Khối lượng bột làm bánh nhân dừa (hay Giá trị một phần) là: 3 : 4 = 0,75 (kg) Khối lượng bột làm bánh nhân đậu là: 3 – 0,75 = 2,25 (kg) Đáp số: Bột làm bánh nhân đậu: 2,25 kg Bột làm bánh nhân dừa: 0,75 kg.
    Hoạt động thực tế
    Hoạt động thực tế
    Thử thách: Số? Theo đề nghị của một số tổ chức y tế, khối lượng cặp sách của học sinh không nên vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể. Như vậy, cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là .?. kg.
    Phương pháp giải: - Tính khối lượng cặp sách = khối lượng cơ thể x 0,1 Lời giải chi tiết: - Tính khối lượng cặp sách = khối lượng cơ thể x 0,1 - Em hãy thay số khối lượng cơ thể của mình vào để tính nhé.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ôn lại các công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và vở bài tập, nếu có. Xem trước nội dung về các dạng bài tập liên quan đến hình học và đo lường. Chuẩn bị dụng cụ học tập như bút, thước kẻ, compa. Quan sát và ghi lại một tình huống thực tế trong cuộc sống (như đo chiều dài, diện tích) để chia sẻ với lớp.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓