Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:26' 08-05-2023
Dung lượng: 899.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:26' 08-05-2023
Dung lượng: 899.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 79 ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Ảnh
a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng. b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào? c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O.
Bài giải: a) A, O, C là 3 điểm thẳng hàng. D, O, B là 3 điểm thẳng hàng. b) Ta có O là trung điểm của đoạn thẳng AC vì O là điểm ở giữa giữa A và C; OA = OC. O là trung điểm đoạn thẳng BD vì O là điểm ở giữa hai điểm B và D; OB = OD. c) Các góc vuông đỉnh O là: - Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OD - Góc vuông đỉnh O, canh OA và OB - Góc vuông đỉnh O, cạnh OD và OC - Góc vuông đỉnh O, cạnh OB và OC.
Bài 2
Ảnh
2. a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD. b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD. c) Số? Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là ? cm.
Bài giải: a) Chu vi tam giác ABD là 2 + 3 + 4 = 9 (cm) Chu vi tam giác BCD là 4 + 4 + 3 = 11 (cm) b) Chu vi tứ giác ABCD là 3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm) c) Tổng chu vi tam giác ABD và BCD là 9 + 11 = 20 (cm) Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là 20 – 12 = 8 (cm)
Bài 3
Ảnh
Tóm tắt Mảnh đất hình chữ nhật Chiều rộng: 8 m Chiều dài: hơn chiều rộng 6 m Chu vi: ...m?
Bài giải Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 8 + 6 = 14 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (14 + 6) x 2 = 40 (m) Đáp số: 40 m.
Bài 4
Ảnh
Ảnh
Diện tích hình H là ? cm2
Bài 4
Ảnh
Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữ nhật.
Có 2 cách chia:
Ảnh
Cách 1:
Ảnh
Cách 2:
Bước 2: Tính diện tích hình H bằng cách tính tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.
Bài 4
Ảnh
Bài giải Diện tích hình vuông cạnh 4 cm là: 4 x 4 = 16 (cm2) Diện tích hình vuông cạnh 6 cm là: 6 x 6 = 36 (cm2) Diện tích hình H là: 16 + 36 = 52 (cm2) Đáp số: 52 cm2
Ảnh
Bài giải Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 6 x 2 = 12 (cm2) Chiều dài hình chữ nhật to là: 4 + 6 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật to là: 10 x 4 = 40 (cm2) Diện tích hình H là: 12 + 40 = 52 (cm2) Đáp số: 52 cm2
Luyện tập 2
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Ảnh
a) 200 mm + 100 mm = 300 mm – 100 mm = 200 mm x 3 = 600 mm : 3 = b) 300 g + 200 g = 200 g x 5 = 500 g – 300 g = 1 000 g : 5 = c) 400 ml + 300 ml = 800 ml : 4 = 700 ml - 300 ml = 200 ml x 4 =
300 mm 200 mm 600 mm 200 mm
500 g 1 000 g 200 g 200 g
700 ml 200 ml 400 ml 800 ml
Bài 3
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.
- Những tháng có 31 ngày: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. - Những tháng có 30 ngày: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
c) Chọn câu trả lời đúng Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
Ảnh
Hình vẽ
Bài 4
Ảnh
Tóm tắt 1 quyển vở: 7 000 đồng 1 hộp bút chì màu: 60 000 đồng 5 quyển vở và 1 hộp bút chì màu: … đồng?
Bài giải Số tiền Mai dùng để mua 5 quyển vở là: 7 000 x 5 = 35 000 (đồng) Mai đã mua hết tất cả số tiền là: 35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng) Đáp số: 95 000 đồng.
Trò chơi
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
1 cm = ? mm
A. 5
B. 7
C. 8
D. 10
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
1 dm = ? cm
A. 6
B. 9
C. 8
D. 10
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
1 m = ? dm
A. 5
B. 11
C. 12
D. 10
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ôn lại bài.
Chuẩn bị nội dung bài sau
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 79 ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Ảnh
a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng. b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào? c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O.
Bài giải: a) A, O, C là 3 điểm thẳng hàng. D, O, B là 3 điểm thẳng hàng. b) Ta có O là trung điểm của đoạn thẳng AC vì O là điểm ở giữa giữa A và C; OA = OC. O là trung điểm đoạn thẳng BD vì O là điểm ở giữa hai điểm B và D; OB = OD. c) Các góc vuông đỉnh O là: - Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OD - Góc vuông đỉnh O, canh OA và OB - Góc vuông đỉnh O, cạnh OD và OC - Góc vuông đỉnh O, cạnh OB và OC.
Bài 2
Ảnh
2. a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD. b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD. c) Số? Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là ? cm.
Bài giải: a) Chu vi tam giác ABD là 2 + 3 + 4 = 9 (cm) Chu vi tam giác BCD là 4 + 4 + 3 = 11 (cm) b) Chu vi tứ giác ABCD là 3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm) c) Tổng chu vi tam giác ABD và BCD là 9 + 11 = 20 (cm) Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là 20 – 12 = 8 (cm)
Bài 3
Ảnh
Tóm tắt Mảnh đất hình chữ nhật Chiều rộng: 8 m Chiều dài: hơn chiều rộng 6 m Chu vi: ...m?
Bài giải Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 8 + 6 = 14 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (14 + 6) x 2 = 40 (m) Đáp số: 40 m.
Bài 4
Ảnh
Ảnh
Diện tích hình H là ? cm2
Bài 4
Ảnh
Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữ nhật.
Có 2 cách chia:
Ảnh
Cách 1:
Ảnh
Cách 2:
Bước 2: Tính diện tích hình H bằng cách tính tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.
Bài 4
Ảnh
Bài giải Diện tích hình vuông cạnh 4 cm là: 4 x 4 = 16 (cm2) Diện tích hình vuông cạnh 6 cm là: 6 x 6 = 36 (cm2) Diện tích hình H là: 16 + 36 = 52 (cm2) Đáp số: 52 cm2
Ảnh
Bài giải Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 6 x 2 = 12 (cm2) Chiều dài hình chữ nhật to là: 4 + 6 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật to là: 10 x 4 = 40 (cm2) Diện tích hình H là: 12 + 40 = 52 (cm2) Đáp số: 52 cm2
Luyện tập 2
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Ảnh
a) 200 mm + 100 mm = 300 mm – 100 mm = 200 mm x 3 = 600 mm : 3 = b) 300 g + 200 g = 200 g x 5 = 500 g – 300 g = 1 000 g : 5 = c) 400 ml + 300 ml = 800 ml : 4 = 700 ml - 300 ml = 200 ml x 4 =
300 mm 200 mm 600 mm 200 mm
500 g 1 000 g 200 g 200 g
700 ml 200 ml 400 ml 800 ml
Bài 3
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.
- Những tháng có 31 ngày: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. - Những tháng có 30 ngày: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
c) Chọn câu trả lời đúng Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
Ảnh
Hình vẽ
Bài 4
Ảnh
Tóm tắt 1 quyển vở: 7 000 đồng 1 hộp bút chì màu: 60 000 đồng 5 quyển vở và 1 hộp bút chì màu: … đồng?
Bài giải Số tiền Mai dùng để mua 5 quyển vở là: 7 000 x 5 = 35 000 (đồng) Mai đã mua hết tất cả số tiền là: 35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng) Đáp số: 95 000 đồng.
Trò chơi
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
1 cm = ? mm
A. 5
B. 7
C. 8
D. 10
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
1 dm = ? cm
A. 6
B. 9
C. 8
D. 10
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
1 m = ? dm
A. 5
B. 11
C. 12
D. 10
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ôn lại bài.
Chuẩn bị nội dung bài sau
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất