Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Ôn tập giữa kì I
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:29' 11-08-2022
Dung lượng: 3.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:29' 11-08-2022
Dung lượng: 3.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Ôn tập giữa kỳ I
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 2. TUẦN 9 BÀI: ÔN TẬP GIỮA KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT 3
Ảnh
Tiết 1,2
1. Đoán tên
TIẾT 1,2
1. Đoán tên bài đọc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a. Mùa hè thật sung sướng, có nắng, có kem.
b. Bạn nhỏ chia sẻ cách làm món trứng đúc thịt
c. Các bạn nhỏ đến trường sau kì nghỉ hè.
d. Có người thích giải toán bằng thơ.
e. Cô giáo có đôi bàn tay khéo léo
g. Bạn Hoàng không biết cách chấm câu.
2. Đọc
2. Chọn đọc một trong những bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học đó.
Ảnh
3. Tìm từ
3. Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu.
Ảnh
4. Đặt câu
4. Đặt câu với 2 - 3 từ em tìm được ở bài tập 3.
VD: Cô giáo giảng bài rất hay./ Chúng em nghe giảng say sưa.....
M: Các bạn học sinh lớp 3A đang thảo luận sôi nổi.
5. Chọn dấu câu
Bài tập kéo thả chữ
5. Điền dấu câu phù hợp: - Sửa chuông gọi cửa Một thanh niên chạy ùa vào cửa hàng điện nước, phàn nàn: - Sáng hôm qua, tôi đã nói anh đến sửa chuông nhà tôi. Sao giờ vẫn chưa thấy đến||?||Các anh thật chậm quá||!|| Người thợ điện phân trần: - Hôm qua, tôi có tới nhà anh, bấm chuông nhưng không thấy ai mở cửa||.|| Tôi đoán là mọi người đi vắng hết rồi nên tôi đi về.
Tiết 3,4
1. Trò chơi
Bài tập trắc nghiệm
1. Trò choi: Tìm điểm đến cùa các bạn nhỏ trong các bài học.
(1) Sơn trong bài Ngày gặp lại
(2) Bạn nhỏ trong bài Cánh rừng trong nắng
(3) Bạn nhỏ trong bài Tập nấu ăn
(4) Bạn nhỏ trong bài Nhật kí tập bơi
(5) Bạn Thắng trong bài Lần đẩu ra biển
(6) Bạn Diệu trong bài Tạm biệt mùa hè
2. Liên hệ
2. Trong các bài đọc trên, em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? Vì sao?
Ảnh
3. Giải ô chữ
Bài tập ô chữ
Câu xuất hiện ở hàng dọc là: - em yêu mùa hè
Môn Tiếng Việt rèn cho em các kĩ năng: đọc, viết, nói và (...). - nghe
Kiểu câu dùng để bộc lộ cảm xúc là câu (...). - cảm
Để tách các bộ phận có cùng chức năng, cần dùng dấu (...). - phẩy
Từ trái nghĩa với khen là (...). - chê
Khi viết, để kết thúc câu, ta phải dùng (...). - dấu câu
Để kết thúc câu kể, ta dùng dấu (...). - chấm
Từ trái nghĩa với sắc (thường đi với đồ vật như dao, kéo) là (...). - cùn
Để kết thúc câu cảm, ta dùng dấu (...). - chấm than
Để kết thúc câu hỏi, ta dùng dấu (...). - chấm hỏi
Gần mực thì đen, gần (...) thì sáng. - đèn
4. Kiểu câu
4. Mỗi câu trong mẩu chuyện dưới đây thuộc kiểu câu nào?
Ảnh
(1) Hai cậu bé nói chuyện với nhau: - (2)Đố cậu, bệnh sốt xuất huyết lây qua đường nào? - (3)Theo tớ, qua đường hàng không, cậu ạ. - (4) Ôi trời! (5)Sao lại qua đường đó? - (6)Vì muỗi vằn sau khi hút máu xong sẽ bay đi truyền bệnh từngười này sang người khác mà.
Câu kể
Câu hỏi
Câu kể
Câu cảm - Câu hỏi
Câu kể
Tiết 5
1. Nói
TIẾT 5
1. Nói về ngôi trường cùa em hoặc ngôi trường mà em mơ ước.
Ảnh
2. Viết
2. Viết đoạn văn về một người trong trường mà em yêu quý.
- Em viết về ai? - Người đó như thế nào? - Vì sao em yêu quý người đó?
Tiết 6,7
1. Đọc thành tiếng
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
CÔ GIÁO Tí HON
Bé nói với các em: - Bây giờ chơi đi học, nghen! Đứa nào học giỏi, mai mốt má cho đi học thiệt. Đàn em tranh nhau ngồi vào một chỗ. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lóp. Đàn em cũng làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, cười khúc khích chào cô. Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Tháng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa cái Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ủng hồng. Cái Thanh ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vùa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Thằng em nhỏ nhìn vào miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít. (Theo Nguyễn Thi)
- Ðọc từ khó
TỪ NGỮ
- bắt chước
Ảnh
- ngọng líu
- núng nính
- Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ
- Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng.
Ảnh
- Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ tình cảm, thái độ gì.
- Trâm bầu: cây cùng họ vói bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.
Ảnh
- Luyện đọc đoạn
Ảnh
- Câu hỏi a
a. Mấy chị em chơi trò gì?
Mấy chị em chơi trò dạy học/ đi học.
Ảnh
- Câu hỏi b
b. Trong câu chuyện trên, em thích bạn nào nhất?
Ảnh
2. Đọc hiểu
2. Đọc hiểu
VẼ QUÊ HƯƠNG
Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm.
Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngát mùa thu Xanh màu ước mơ...
Em quay đầu đỏ Vẽ nhà em ở Ngói mới đỏ tươi Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm Cây gạo đầu xóm Hoa nở chói ngời A, nóng lên rồi Mặt trời đỏ chót Lá cờ Tổ quốc Bay giữa trời xanh...
Chị ơi bức tranh Quê ta đẹp quá! (Định Hải)
- Câu hỏi a
Ảnh
a. Chiếc bút chì của bạn nhỏ được tà như thế nào?
Chiếc bút chì có 2 đầu, 2 màu khác nhau: xanh và đỏ.
- Câu hỏi b
Bài tập kéo thả chữ
b. Điền tiếp các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài. - - xanh, xanh tươi,||xanh mát||, ||xanh ngắt|| - đỏ, đỏ thắm, ||đỏ tươi||, ||đỏ chót||
- Câu hỏi c
Bài tập trắc nghiệm
c. Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình rất đẹp?
Vì quê hương mình đẹp.
Vì bạn nhỏ vẽ giỏi.
Vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.
- Câu hỏi d
Bài tập kéo thả chữ
d. Xếp các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm: - - Từ ngữ chỉ sự vật: ||bút chì||, ||cây gạo||, ||làng xóm||, ||bức tranh|| - Từ ngữ chỉ hoạt động: ||tô||, ||vẽ||, ||gọt||
- Câu hỏi e
Bài tập kéo thả chữ
e. Điền dấu câu thích hợp. - Bức tranh của bạn nhỏ có nhiêu cảnh vật làng xóm||,|| sông máng||,|| trường học||,|| trời mây,...
1. Nghe viết
1. Nghe viết
B. VIẾT
VẼ QUÊ HƯƠNG
Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm.
Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngát mùa thu Xanh màu ước mơ...
Em quay đầu đỏ Vẽ nhà em ở Ngói mới đỏ tươi Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm (Định Hải)
2. Viết
2. Lựa chọn một trong hai đề dưới đây, viết đoạn văn (4-5 câu) theo yêu cầu.
Ảnh
Lời chào
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 2. TUẦN 9 BÀI: ÔN TẬP GIỮA KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT 3
Ảnh
Tiết 1,2
1. Đoán tên
TIẾT 1,2
1. Đoán tên bài đọc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a. Mùa hè thật sung sướng, có nắng, có kem.
b. Bạn nhỏ chia sẻ cách làm món trứng đúc thịt
c. Các bạn nhỏ đến trường sau kì nghỉ hè.
d. Có người thích giải toán bằng thơ.
e. Cô giáo có đôi bàn tay khéo léo
g. Bạn Hoàng không biết cách chấm câu.
2. Đọc
2. Chọn đọc một trong những bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học đó.
Ảnh
3. Tìm từ
3. Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu.
Ảnh
4. Đặt câu
4. Đặt câu với 2 - 3 từ em tìm được ở bài tập 3.
VD: Cô giáo giảng bài rất hay./ Chúng em nghe giảng say sưa.....
M: Các bạn học sinh lớp 3A đang thảo luận sôi nổi.
5. Chọn dấu câu
Bài tập kéo thả chữ
5. Điền dấu câu phù hợp: - Sửa chuông gọi cửa Một thanh niên chạy ùa vào cửa hàng điện nước, phàn nàn: - Sáng hôm qua, tôi đã nói anh đến sửa chuông nhà tôi. Sao giờ vẫn chưa thấy đến||?||Các anh thật chậm quá||!|| Người thợ điện phân trần: - Hôm qua, tôi có tới nhà anh, bấm chuông nhưng không thấy ai mở cửa||.|| Tôi đoán là mọi người đi vắng hết rồi nên tôi đi về.
Tiết 3,4
1. Trò chơi
Bài tập trắc nghiệm
1. Trò choi: Tìm điểm đến cùa các bạn nhỏ trong các bài học.
(1) Sơn trong bài Ngày gặp lại
(2) Bạn nhỏ trong bài Cánh rừng trong nắng
(3) Bạn nhỏ trong bài Tập nấu ăn
(4) Bạn nhỏ trong bài Nhật kí tập bơi
(5) Bạn Thắng trong bài Lần đẩu ra biển
(6) Bạn Diệu trong bài Tạm biệt mùa hè
2. Liên hệ
2. Trong các bài đọc trên, em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? Vì sao?
Ảnh
3. Giải ô chữ
Bài tập ô chữ
Câu xuất hiện ở hàng dọc là: - em yêu mùa hè
Môn Tiếng Việt rèn cho em các kĩ năng: đọc, viết, nói và (...). - nghe
Kiểu câu dùng để bộc lộ cảm xúc là câu (...). - cảm
Để tách các bộ phận có cùng chức năng, cần dùng dấu (...). - phẩy
Từ trái nghĩa với khen là (...). - chê
Khi viết, để kết thúc câu, ta phải dùng (...). - dấu câu
Để kết thúc câu kể, ta dùng dấu (...). - chấm
Từ trái nghĩa với sắc (thường đi với đồ vật như dao, kéo) là (...). - cùn
Để kết thúc câu cảm, ta dùng dấu (...). - chấm than
Để kết thúc câu hỏi, ta dùng dấu (...). - chấm hỏi
Gần mực thì đen, gần (...) thì sáng. - đèn
4. Kiểu câu
4. Mỗi câu trong mẩu chuyện dưới đây thuộc kiểu câu nào?
Ảnh
(1) Hai cậu bé nói chuyện với nhau: - (2)Đố cậu, bệnh sốt xuất huyết lây qua đường nào? - (3)Theo tớ, qua đường hàng không, cậu ạ. - (4) Ôi trời! (5)Sao lại qua đường đó? - (6)Vì muỗi vằn sau khi hút máu xong sẽ bay đi truyền bệnh từngười này sang người khác mà.
Câu kể
Câu hỏi
Câu kể
Câu cảm - Câu hỏi
Câu kể
Tiết 5
1. Nói
TIẾT 5
1. Nói về ngôi trường cùa em hoặc ngôi trường mà em mơ ước.
Ảnh
2. Viết
2. Viết đoạn văn về một người trong trường mà em yêu quý.
- Em viết về ai? - Người đó như thế nào? - Vì sao em yêu quý người đó?
Tiết 6,7
1. Đọc thành tiếng
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
CÔ GIÁO Tí HON
Bé nói với các em: - Bây giờ chơi đi học, nghen! Đứa nào học giỏi, mai mốt má cho đi học thiệt. Đàn em tranh nhau ngồi vào một chỗ. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lóp. Đàn em cũng làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, cười khúc khích chào cô. Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Tháng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa cái Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ủng hồng. Cái Thanh ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vùa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Thằng em nhỏ nhìn vào miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít. (Theo Nguyễn Thi)
- Ðọc từ khó
TỪ NGỮ
- bắt chước
Ảnh
- ngọng líu
- núng nính
- Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ
- Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng.
Ảnh
- Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ tình cảm, thái độ gì.
- Trâm bầu: cây cùng họ vói bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.
Ảnh
- Luyện đọc đoạn
Ảnh
- Câu hỏi a
a. Mấy chị em chơi trò gì?
Mấy chị em chơi trò dạy học/ đi học.
Ảnh
- Câu hỏi b
b. Trong câu chuyện trên, em thích bạn nào nhất?
Ảnh
2. Đọc hiểu
2. Đọc hiểu
VẼ QUÊ HƯƠNG
Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm.
Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngát mùa thu Xanh màu ước mơ...
Em quay đầu đỏ Vẽ nhà em ở Ngói mới đỏ tươi Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm Cây gạo đầu xóm Hoa nở chói ngời A, nóng lên rồi Mặt trời đỏ chót Lá cờ Tổ quốc Bay giữa trời xanh...
Chị ơi bức tranh Quê ta đẹp quá! (Định Hải)
- Câu hỏi a
Ảnh
a. Chiếc bút chì của bạn nhỏ được tà như thế nào?
Chiếc bút chì có 2 đầu, 2 màu khác nhau: xanh và đỏ.
- Câu hỏi b
Bài tập kéo thả chữ
b. Điền tiếp các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài. - - xanh, xanh tươi,||xanh mát||, ||xanh ngắt|| - đỏ, đỏ thắm, ||đỏ tươi||, ||đỏ chót||
- Câu hỏi c
Bài tập trắc nghiệm
c. Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình rất đẹp?
Vì quê hương mình đẹp.
Vì bạn nhỏ vẽ giỏi.
Vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.
- Câu hỏi d
Bài tập kéo thả chữ
d. Xếp các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm: - - Từ ngữ chỉ sự vật: ||bút chì||, ||cây gạo||, ||làng xóm||, ||bức tranh|| - Từ ngữ chỉ hoạt động: ||tô||, ||vẽ||, ||gọt||
- Câu hỏi e
Bài tập kéo thả chữ
e. Điền dấu câu thích hợp. - Bức tranh của bạn nhỏ có nhiêu cảnh vật làng xóm||,|| sông máng||,|| trường học||,|| trời mây,...
1. Nghe viết
1. Nghe viết
B. VIẾT
VẼ QUÊ HƯƠNG
Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm.
Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngát mùa thu Xanh màu ước mơ...
Em quay đầu đỏ Vẽ nhà em ở Ngói mới đỏ tươi Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm (Định Hải)
2. Viết
2. Lựa chọn một trong hai đề dưới đây, viết đoạn văn (4-5 câu) theo yêu cầu.
Ảnh
Lời chào
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất