Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Ôn tập giữa học kì II
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:25' 14-12-2022
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:25' 14-12-2022
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Ôn tập giữa kỳ II
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 2. TUẦN 27 BÀI: ÔN TẬP GIỮA KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT 3
Ảnh
Tiết 1,2
1. Nêu
TIẾT 1,2
1. Chọn và nêu nội dung của 3 bài trong số các bài dưới đây.
Ảnh
2. Đọc
2. Đọc một trong những bài trên và trả lời câu hỏi. a. Bài đọc viết về ai hoộc viết vẻ sự vột gì? b. Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? c. Em học được điều gì từ bài đọc?
Ảnh
3. Đọc hiểu
3. Đọc bài thơ dưới đây và thực hiện yêu cầu:
Trăng ơi... từ đâu đến? (Trích)
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà.
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi.
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời. (Trần Đăng Khoa)
a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. b. Trong bài thơ, trăng đuợc so sánh với những gì? c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
4. Điền
Bài tập kéo thả chữ
4. Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy: - Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc||:|| cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím||,|| cá ớt mặc áo vàng có sọc đen||,|| cá khoai trong suốt như miếng nước đá||,|| cá song lực lưỡng||,|| da đen trũi||,|| cá hồng đỏ như lửa,...
5. Tìm
5. Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên.
Ảnh
Hình vẽ
Sự vật 1
Đặc điểm đem ra so sánh
Từ so sánh
Sự vật 2
Hình vẽ
cá kim
bé nhỏ
như
que diêm
Hình vẽ
cá khoai
trong suốt
như
miếng nước đá
Hình vẽ
cá kim
bé nhỏ
như
que diêm
cá hồng
đỏ
như
lửa
Tiết 3,4
1. Đọc
TIẾT 3, 4
1. Đọc 2-3 khổ thơ đã thuộc. Em thích những câu thơ nào nhất?
Hình vẽ
Mưa
Hình vẽ
Ngày hội rừng xanh
Hình vẽ
Mặt trời xanh của tôi
Hình vẽ
Mèo đi câu cá
2. Tìm
2. Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ.
Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội.
Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ Cặp sách đùa trên lưng...
Từng nhóm đứng đo nhau Thấy bạn nào cũng lớn Năm xưa bé tí teo, Giờ lớp ba, lớp bốn. (Nguyễn Bùi Vợi)
- Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng
- Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé (tí teo)
3. Tìm từ
Hình vẽ
3. Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Cặp từ có nghĩa giống nhau
Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau
mới - mới tinh
mới - cũ
nhỏ - bé/ bé nhỏ/ bé xíu/ nhỏ xíu
nhỏ - lớn/ to
nhiều - ít/ ít ỏi
nhiều - lắm/ đông/ đầy
4. Điền dấu
Bài tập kéo thả chữ
4. Điền dấu câu thích hợp: - Lúa và gió Cua con hỏi mẹ Dưới ánh trăng đêm: ||-|| Cô lúa đang hát Sao bỗng lặng im||?|| Đôi mắt lim dim Mẹ cua liền đáp: ||-|| Chú gió di xa Lúa buồn không hát. (Theo Phạm Hố)
5. Đặt câu
5. Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Ảnh
- Hai bạn đang nói chuyện về các nghề yêu thích. - Hai bạn đang hỏi nhau điều gì thê nhì? - Hai bạn nói chuyện vui thế! - Hãy đoán xem hai bạn đang nói gì!
Tiết 5
1. Đọc
TIẾT 5
1. Đọc câu chuyện dưới đây và thực hiện yêu cầu:
Đường về
Cậu bé cùng mẹ trở về ngôi nhà cũ. Non xanh đang chuyển mình. Những chiếc lá khiêm nhường suốt mùa đông hé mở dần dưới bầu trời. Một cây chuối rừng mọc nghiêng trên vách đá đã vội nở hoa, chẳng cần chờ mùa mới đến. Những bông hoa đỏ lập loè như những bó đuốc trong hơi sương mờ bao phủ khắp núi non. Sườn núi phía trước có ngôi nhà của mẹ con cậu bé rộng mênh mông. Phía dưới là suối trong veo. Phía trên là rừng già và những dãy núi đá lởm chởm. Cả xóm chỉ có rải rác hơn hai chục nóc nhà. Có chuyện gì, người đứng bên này hú gọi, người đứng bên kia hú đáp trả. Đêm đó, gian nhà bếp của hai mẹ con cậu bé sáng bừng ánh lửa. Nhũng bó đuốc từ mọi ngả đổ về căn nhà nhỏ. Xóm núi đón họ trờ về thân tình biết mấy! Cậu bé sẽ cùng mẹ ờ lại trên non cao, nơi có những triền núi thoai thoải, những bông hoa rừng hồn hậu, những nếp nhà thưa thớt, lặng lẽ mà bình yên. (Theo Võ Thị Xuân Hà)
- Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ
- Kiêm nhường: nhường nhịn, không khoe khoang, không tranh giành với người khác.
Ảnh
- (Đá) lởm chởm: có nhiều mũi nhọn nhô lên không đều.
Ảnh
- Hồn hậu: mộc mạc, hiền từ
- Câu hỏi a
Bài tập trắc nghiệm
a. Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
- Câu hỏi b
b. Em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất trong câu chuyện? Vì sao?
2. Viết
2. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh vật trong câu chuyện, bài văn, bài thơ đã đọc.
3. Trao đổi
3. Trao đổi bài làm trong nhóm để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn các đoạn văn hay.
Tiết 6,7
1. Đọc thành tiếng
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
GIÓ
Vừa gõ cửa gọi bé Bé ra, đã biển rồi Thấy rung rinh cành lá Lại trèo me đấy thôi!
Gió lúc nào cũng chạy Suốt ngày vội thế à? Lúc nào cũng huýt sáo Lúc nào cũng hát ca.
Gió thích chơi chong chóng Cùng bé chơi thả diẻu Lại giật tung nón bé Gió bông đùa chọc trêu
Ơi gió yêu của bé! Còn trẻ hay đã già? Lúc rì rầm thủ thì Lúc ầm ào thét la... Gió tới đâu, bé biết Sao bé nhìn không ra? (Đặng Hấn)
a. Nhờ đâu bé nhận ra gió? b. Gió trong bài thơ có gì đáng yêu?
2. Đọc hiểu
2. Đọc hiểu
CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lâng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bỗng băng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bầng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập túc, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng: - Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông băng lăng nở muộn thế kia? (Theo Phạm Hổ)
- Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ
- Bằng lăng: cây thân gỗ, hoa màu tím hồng
Ảnh
Ảnh
- Chúc: chúi xuống thấp
- Câu hỏi a
a. Câu chuyện có những nhản vật nào?
hoa bằng lăng bé Thơ và sẻ non.
Ảnh
- Câu hỏi b
Bài tập trắc nghiệm
b. Vì sao mùa hoa này bằng lăng nở hoa mà không vui?
Vì bằng lăng chỉ nở một bông hoa.
Vì hoa nở không đẹp như mùa hoa trước.
Vì bé Thơ, bạn của bàng lăng, phải nằm viện.
- Câu hỏi c
Bài tập trắc nghiệm
c. Bằng lăng làm gì để thể hiện tình bạn với bé Thơ?
Cảnh bằng lăng ghé sát vào cửa sổ nơi bé nằm.
Bằng lăng đợi bé Thơ trở về mới nở hoa.
Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ về.
- Câu hỏi d
d. Khi trở về nhà, tại sao bé Thơ nghĩ mùa hoa bằng lăng đã qua?
Vì bông hoa bằng lăng nở cao hơn cửa sổ, bé không nhìn thấy nó.
Ảnh
- Câu hỏi e
e. Sẻ non làm gì để giúp bé Thơ nhìn thây bông hoa bằng lăng nở muộn? (Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời.)
Sè non (...) về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi (...). Cành hoa chao qua, chao lại. sẻ non (...).
Sẻ non bay về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. sẻ non cố đứng vững để bông hoa chúc xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.
- Câu hỏi g
Bài tập trắc nghiệm
g. Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn:
Đoạn 1 (từ đầu đến đợi bé Thơ)
Đoạn 2 (tiếp theo đến đã qua)
Đoạn 3 (phần còn lại)
- Câu hỏi h
h. Theo em, câu chuyện nói với chúng ta điều gì?
sự yêu thương, gắn bó với nhau trong tình bạn.
Ảnh
- Câu hỏi i
i. Tìm trong câu chuyện 3 từ ngữ chỉ hoạt động của chú sẻ non.
(VD: chắp cánh, bay, nhìn,...)
Ảnh
- Câu hỏi k
Bài tập trắc nghiệm
k. Mỗi câu đà cho thuộc kiểu câu nào?
Bông hoa bằng lăng đẹp quá!
Sao lại có bông hoa bàng lăng nở muộn thế kia?
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.
Sẻ non hãy giúp bé Thơ nhìn thấy bằng lăng nở hoa đi!
1. Nghe viết
1. Nghe viết
B. VIẾT
GIÓ
Vừa gõ cửa gọi bé Bé ra, đã biển rồi Thấy rung rinh cành lá Lại trèo me đấy thôi!
Gió lúc nào cũng chạy Suốt ngày vội thế à? Lúc nào cũng huýt sáo Lúc nào cũng hát ca.
Gió thích chơi chong chóng Cùng bé chơi thả diẻu Lại giật tung nón bé Gió bông đùa chọc trêu Đặng Hấn
2. Viết
2. Viết đoạn văn về một nhân vật yêu thích trong câu chuyện em đã được nghe kể.
Ảnh
Ảnh
- Câu chuyện em đã được nghe kể là gì? - Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện đó? - Em thích nhất điều gì ở nhân vật đó? - Em có suy nghĩ, cảm xúc gì về nhân vật đó?
Lời chào
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 2. TUẦN 27 BÀI: ÔN TẬP GIỮA KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT 3
Ảnh
Tiết 1,2
1. Nêu
TIẾT 1,2
1. Chọn và nêu nội dung của 3 bài trong số các bài dưới đây.
Ảnh
2. Đọc
2. Đọc một trong những bài trên và trả lời câu hỏi. a. Bài đọc viết về ai hoộc viết vẻ sự vột gì? b. Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? c. Em học được điều gì từ bài đọc?
Ảnh
3. Đọc hiểu
3. Đọc bài thơ dưới đây và thực hiện yêu cầu:
Trăng ơi... từ đâu đến? (Trích)
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà.
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi.
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời. (Trần Đăng Khoa)
a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. b. Trong bài thơ, trăng đuợc so sánh với những gì? c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
4. Điền
Bài tập kéo thả chữ
4. Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy: - Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc||:|| cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím||,|| cá ớt mặc áo vàng có sọc đen||,|| cá khoai trong suốt như miếng nước đá||,|| cá song lực lưỡng||,|| da đen trũi||,|| cá hồng đỏ như lửa,...
5. Tìm
5. Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên.
Ảnh
Hình vẽ
Sự vật 1
Đặc điểm đem ra so sánh
Từ so sánh
Sự vật 2
Hình vẽ
cá kim
bé nhỏ
như
que diêm
Hình vẽ
cá khoai
trong suốt
như
miếng nước đá
Hình vẽ
cá kim
bé nhỏ
như
que diêm
cá hồng
đỏ
như
lửa
Tiết 3,4
1. Đọc
TIẾT 3, 4
1. Đọc 2-3 khổ thơ đã thuộc. Em thích những câu thơ nào nhất?
Hình vẽ
Mưa
Hình vẽ
Ngày hội rừng xanh
Hình vẽ
Mặt trời xanh của tôi
Hình vẽ
Mèo đi câu cá
2. Tìm
2. Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ.
Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội.
Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ Cặp sách đùa trên lưng...
Từng nhóm đứng đo nhau Thấy bạn nào cũng lớn Năm xưa bé tí teo, Giờ lớp ba, lớp bốn. (Nguyễn Bùi Vợi)
- Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng
- Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé (tí teo)
3. Tìm từ
Hình vẽ
3. Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Cặp từ có nghĩa giống nhau
Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau
mới - mới tinh
mới - cũ
nhỏ - bé/ bé nhỏ/ bé xíu/ nhỏ xíu
nhỏ - lớn/ to
nhiều - ít/ ít ỏi
nhiều - lắm/ đông/ đầy
4. Điền dấu
Bài tập kéo thả chữ
4. Điền dấu câu thích hợp: - Lúa và gió Cua con hỏi mẹ Dưới ánh trăng đêm: ||-|| Cô lúa đang hát Sao bỗng lặng im||?|| Đôi mắt lim dim Mẹ cua liền đáp: ||-|| Chú gió di xa Lúa buồn không hát. (Theo Phạm Hố)
5. Đặt câu
5. Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Ảnh
- Hai bạn đang nói chuyện về các nghề yêu thích. - Hai bạn đang hỏi nhau điều gì thê nhì? - Hai bạn nói chuyện vui thế! - Hãy đoán xem hai bạn đang nói gì!
Tiết 5
1. Đọc
TIẾT 5
1. Đọc câu chuyện dưới đây và thực hiện yêu cầu:
Đường về
Cậu bé cùng mẹ trở về ngôi nhà cũ. Non xanh đang chuyển mình. Những chiếc lá khiêm nhường suốt mùa đông hé mở dần dưới bầu trời. Một cây chuối rừng mọc nghiêng trên vách đá đã vội nở hoa, chẳng cần chờ mùa mới đến. Những bông hoa đỏ lập loè như những bó đuốc trong hơi sương mờ bao phủ khắp núi non. Sườn núi phía trước có ngôi nhà của mẹ con cậu bé rộng mênh mông. Phía dưới là suối trong veo. Phía trên là rừng già và những dãy núi đá lởm chởm. Cả xóm chỉ có rải rác hơn hai chục nóc nhà. Có chuyện gì, người đứng bên này hú gọi, người đứng bên kia hú đáp trả. Đêm đó, gian nhà bếp của hai mẹ con cậu bé sáng bừng ánh lửa. Nhũng bó đuốc từ mọi ngả đổ về căn nhà nhỏ. Xóm núi đón họ trờ về thân tình biết mấy! Cậu bé sẽ cùng mẹ ờ lại trên non cao, nơi có những triền núi thoai thoải, những bông hoa rừng hồn hậu, những nếp nhà thưa thớt, lặng lẽ mà bình yên. (Theo Võ Thị Xuân Hà)
- Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ
- Kiêm nhường: nhường nhịn, không khoe khoang, không tranh giành với người khác.
Ảnh
- (Đá) lởm chởm: có nhiều mũi nhọn nhô lên không đều.
Ảnh
- Hồn hậu: mộc mạc, hiền từ
- Câu hỏi a
Bài tập trắc nghiệm
a. Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
- Câu hỏi b
b. Em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất trong câu chuyện? Vì sao?
2. Viết
2. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh vật trong câu chuyện, bài văn, bài thơ đã đọc.
3. Trao đổi
3. Trao đổi bài làm trong nhóm để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn các đoạn văn hay.
Tiết 6,7
1. Đọc thành tiếng
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
GIÓ
Vừa gõ cửa gọi bé Bé ra, đã biển rồi Thấy rung rinh cành lá Lại trèo me đấy thôi!
Gió lúc nào cũng chạy Suốt ngày vội thế à? Lúc nào cũng huýt sáo Lúc nào cũng hát ca.
Gió thích chơi chong chóng Cùng bé chơi thả diẻu Lại giật tung nón bé Gió bông đùa chọc trêu
Ơi gió yêu của bé! Còn trẻ hay đã già? Lúc rì rầm thủ thì Lúc ầm ào thét la... Gió tới đâu, bé biết Sao bé nhìn không ra? (Đặng Hấn)
a. Nhờ đâu bé nhận ra gió? b. Gió trong bài thơ có gì đáng yêu?
2. Đọc hiểu
2. Đọc hiểu
CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lâng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bỗng băng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bầng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập túc, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng: - Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông băng lăng nở muộn thế kia? (Theo Phạm Hổ)
- Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ
- Bằng lăng: cây thân gỗ, hoa màu tím hồng
Ảnh
Ảnh
- Chúc: chúi xuống thấp
- Câu hỏi a
a. Câu chuyện có những nhản vật nào?
hoa bằng lăng bé Thơ và sẻ non.
Ảnh
- Câu hỏi b
Bài tập trắc nghiệm
b. Vì sao mùa hoa này bằng lăng nở hoa mà không vui?
Vì bằng lăng chỉ nở một bông hoa.
Vì hoa nở không đẹp như mùa hoa trước.
Vì bé Thơ, bạn của bàng lăng, phải nằm viện.
- Câu hỏi c
Bài tập trắc nghiệm
c. Bằng lăng làm gì để thể hiện tình bạn với bé Thơ?
Cảnh bằng lăng ghé sát vào cửa sổ nơi bé nằm.
Bằng lăng đợi bé Thơ trở về mới nở hoa.
Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ về.
- Câu hỏi d
d. Khi trở về nhà, tại sao bé Thơ nghĩ mùa hoa bằng lăng đã qua?
Vì bông hoa bằng lăng nở cao hơn cửa sổ, bé không nhìn thấy nó.
Ảnh
- Câu hỏi e
e. Sẻ non làm gì để giúp bé Thơ nhìn thây bông hoa bằng lăng nở muộn? (Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời.)
Sè non (...) về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi (...). Cành hoa chao qua, chao lại. sẻ non (...).
Sẻ non bay về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. sẻ non cố đứng vững để bông hoa chúc xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.
- Câu hỏi g
Bài tập trắc nghiệm
g. Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn:
Đoạn 1 (từ đầu đến đợi bé Thơ)
Đoạn 2 (tiếp theo đến đã qua)
Đoạn 3 (phần còn lại)
- Câu hỏi h
h. Theo em, câu chuyện nói với chúng ta điều gì?
sự yêu thương, gắn bó với nhau trong tình bạn.
Ảnh
- Câu hỏi i
i. Tìm trong câu chuyện 3 từ ngữ chỉ hoạt động của chú sẻ non.
(VD: chắp cánh, bay, nhìn,...)
Ảnh
- Câu hỏi k
Bài tập trắc nghiệm
k. Mỗi câu đà cho thuộc kiểu câu nào?
Bông hoa bằng lăng đẹp quá!
Sao lại có bông hoa bàng lăng nở muộn thế kia?
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.
Sẻ non hãy giúp bé Thơ nhìn thấy bằng lăng nở hoa đi!
1. Nghe viết
1. Nghe viết
B. VIẾT
GIÓ
Vừa gõ cửa gọi bé Bé ra, đã biển rồi Thấy rung rinh cành lá Lại trèo me đấy thôi!
Gió lúc nào cũng chạy Suốt ngày vội thế à? Lúc nào cũng huýt sáo Lúc nào cũng hát ca.
Gió thích chơi chong chóng Cùng bé chơi thả diẻu Lại giật tung nón bé Gió bông đùa chọc trêu Đặng Hấn
2. Viết
2. Viết đoạn văn về một nhân vật yêu thích trong câu chuyện em đã được nghe kể.
Ảnh
Ảnh
- Câu chuyện em đã được nghe kể là gì? - Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện đó? - Em thích nhất điều gì ở nhân vật đó? - Em có suy nghĩ, cảm xúc gì về nhân vật đó?
Lời chào
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất