Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 78: Ôn tập cuối năm
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:43' 03-07-2024
Dung lượng: 9.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:43' 03-07-2024
Dung lượng: 9.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 78. ÔN TẬP CUỐI NĂM
www.9slide.vn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 78. ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ảnh
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH
Bài 1
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
1. Làm theo mẫu:
Bài 2
2. Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668 619 840 người.
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020. b) Trong số 668 619 840: Lớp triệu gồm các chữ số nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào? Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu? c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.
Bài 2
2. Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668 619 840 người.
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.
Ảnh
Ảnh
Bài 2
b) Trong số 668 619 840: Lớp triệu gồm các chữ số nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào? Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
Ảnh
Ảnh
Bài 2
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.
Ảnh
Ảnh
2. Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668 619 840 người.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
c) 90 ; 100 ; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.
Vui học
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
VUI HỌC
Vui học
Tìm cà rốt giúp thỏ con.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thử thách
Bạn Hà dùng 1/2 số vở của mình để tặng bạn. Hỏi: a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao? b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?
Ảnh
Thử thách
Bạn Hà dùng 1 2 số vở của mình để tặng bạn. Hỏi: a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?
Ảnh
Ảnh
Số vở của Hà chia hết cho 2.
Chỉ có số chẵn mới chia hết cho 2
Số vở của Hà là số chẵn
Thử thách
Bạn Hà dùng 1/2 số vở của mình để tặng bạn. Hỏi: b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
Ảnh
Ảnh
Số vở Hà tặng bạn là số chẵn hoặc số lẻ .
Vì kết quả của số chẵn chia 2 có thể là số chẵn hoặc số lẻ.
(Ví dụ: 6 : 2 = 3; 8 : 2 = 4)
Bài 4
4. Quan sát bảng sau.
a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất? b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân.
Ảnh
Bài 4
a) Ta có 351 457 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082 Vậy trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, thành phố Huế ít dân nhất.
Ảnh
Bài 4
b) Tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.
Ảnh
Bài 5
5a) Có bao nhiêu số có một chữ số? Có hai chữ số? b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết: – Số lớn nhất có năm chữ số. – Số bé nhất có năm chữ số.
a) Các số tự nhiên có một chữ số là: 0 , 1 , 2 , 3 , 4, 5, 6, 7 ,8, 9 Vậy có 10 số tự nhiên có một chữ số. Các số tự nhiên có hai chữ số là: 10 , 11 , 12 , …., 99 Số các số tự nhiên có hai chữ số là: (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)
Bài 5b
b) Từ năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 ta lập được: - Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số là: 75 320 - Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số là: 20 357
Bài 6
6. Thay .?. bằng chữ thích hợp.
Ảnh
Ảnh
Bài 6
6. Thay .?. bằng chữ thích hợp.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 6b
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 7
a) 47 000 + 8 000 + 3 000
250 000 – 5 × 10 000 20 × 3 × 5 × 7
b) (3 075 – 75) : 3
8 × (700 + 300) 92 × 753 – 82 × 753
7. Tính:
Bài 7
a) 47 000 + 8 000 + 3 000
=
(47 000 + 3 000) + 8 000
=
50 000 + 8 000
=
58 000
250 000 – 5 × 10 000
=
250 000 – 50 00000
=
200 000
20 × 3 × 5 × 7
=
(3 x 7) x (20 x 5)
=
21 x 100
=
2 100
Bài 7b
b) (3 075 – 75) : 3
=
3 000 : 3
=
1 000
8 x (700 + 300)
= 8 x 1 000
= 8 000
92 x 753 – 82 x 753
= 753 x (92 – 82)
= 753 x 10
= 7 530
Bài 8
a) 25 432 + 1 938 b) 78 509 – 39 462
d) 13 498 : 32
c) 714 × 53
8. Đặt tính rồi tính.
25 432 + 1 938
Hình vẽ
27 370
78 509 – 39 462
Hình vẽ
39 047
714 × 53
Hình vẽ
2 142
3 570
Hình vẽ
37 842
Ảnh
4
0
6
9
2
0
5
8
1
26
Bài 9
a) 205 730 – 531 × 62 b) 7 368 : 24 × 84 c) 92 456 × (170 : 34 – 5)
9. Tính giá trị của các biểu thức.
a) 205 730 – 531 × 62
= 205 730 – 32 922
= 172 808
b) 7 368 : 24 × 84
= 307 x 84
= 25 788
c) 92 456 × (170 : 34 – 5)
= 92 456 x (5 – 5)
= 92 456 x 0
= 0
Bài 10
a) ...?.... – 948 = 6 142 b) 162 : .?. = 27 c) 36 815 – ....?.... = 0
1. Số?
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 11
11. Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hoả. Các bạn ngồi trên các toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4?
Phương pháp giải: - Tìm số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu = số chỗ ngồi trên mỗi hàng ghế x số hàng ghế ở mỗi dãy x số dãy ghế - Lấy số học sinh của khối 4 chia cho số vừa tìm được
Bài giải
Bài giải Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là: 2 x 16 x 2 = 64 (chỗ ngồi) Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47) Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh. Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.
Thử thách
Thử thách
Ảnh
Ảnh
Thử thách
Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
Ảnh
Ảnh
Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?
Thử thách
Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
Ảnh
500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 x 3 + 20 000 + 10 000 x 3
= 1 000 000 (đồng)
Thử thách
Ảnh
Với số tiền 1 000 000 đồng có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?
- Chiếc xe đạp có giá 849 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng. - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng. - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 217 000 đồng.
Khám phá
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng .?. trứng.
Ảnh
Khám phá
Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu là: 100 000 000. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 x 3 = 300 000 000 (trứng) Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000
Khám phá
Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng 300 000 000 trứng.
Ảnh
ÔN TẬP PHÂN SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH
Bài 1a
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn ý trả lời đúng. a) 4/7 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 4 phần.
Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần.
Chia hình chữ nhật thành 4 phần, tô màu 7 phần.
Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 7 phần.
Bài 1b
Bài tập trắc nghiệm
b) Phân số 6/8 bằng phân số nào dưới đây:
A. 4/3
B. 12/16
C. 15/25
D. 6/4
Bài 2
2. Viết một phân số:
Ảnh
a) Bé hơn 1. b) Lớn hơn 1. c) Bằng 1.
Bài 2
2. Viết một phân số:
a) Phân số bé hơn 1 Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số
Ảnh
b. Phân số lớn hơn 1 Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số
Ảnh
c) Phân số bằng 1. Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số
Ảnh
Bài 3
3. Sắp xếp các số
Ảnh
theo thứ tự từ bé đến lớn.
Theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ảnh
Bài 4a
4. Tính:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 4b
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 5
5. Số?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 6
6. Tính:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 7
7. Buổi sáng và buổi chiều Vân uống 2 l nước. Biết buổi chiều Vân ống nhiều hơn buổi sáng 1/4l nước. Hỏi mỗi buổi Vân uống bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải: Số lít nước uống buổi chiều = (tổng + hiệu) : 2 Số lít nước uống buổi sáng = Số lít nước uống buổi chiều – hiệu số lít nước ở hai buổi
Bài giải
Bài giải Số lít nước Vân uống buổi chiều là: (2+ 𝟏 𝟒 ) : 2= 𝟗 𝟖 (lít) Số lít nước Vân uống buổi sáng là: 𝟗 𝟖 − 𝟏 𝟒 = 𝟕 𝟖 (lít) Đáp số: Buổi chiều: 𝟗 𝟖 lít; buổi sáng: 𝟕 𝟖 (lít)
Bài 8
Bài tập trắc nghiệm
8. Câu nào đúng, câu nào sai? Toàn bộ học sinh lớp 4D trong bức tranh dưới đây đã tham dự Ngày hội làm việc tốt.
A. Lớp 4D có tất cả 32 học sinh.
B. 𝟏/𝟒 số học sinh lớp 4D tham gia trồng cây xanh
C. Một nửa số học sinh lớp 4D làm vệ sinh môi trường.
D. Số học sinh trồng cây gấp 𝟑/𝟐 lần số học sinh chăm sóc người già.
Thử thách
Ảnh
Ảnh
THỬ THÁCH
Thử thách
Bạn Tí pha được một cốc nước chanh đầy. Tí uống một hơi hết 𝟏/𝟑 cốc nước chanh. Thấy ngọt quá, Tí pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống 2/𝟑 cốc. Thấy vẫn còn ngọt, Tí lại pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống cạn. Tính lượng nước bạn Tí đã pha thêm vào cốc nước chanh.
Bài giải
Bài giải Lần thứ nhất: Tí uống 𝟏/𝟑 cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là 𝟏/𝟑 cốc. Lần thứ hai: Tí uống 𝟐/𝟑 cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là 𝟐/𝟑 cốc. Vậy lượng nước bạn Tí đã pha thêm là 𝟏/𝟑 + 𝟐/𝟑 = 1 (cốc)
Hoạt động thực tế
Ảnh
Ảnh
HĐ THỰC TẾ
Hoạt động thực tế
Viết phân số tối giản chỉ số học sinh dưới đây trong lớp em. a)Số học sinh nữ. b)Số học sinh nam. c)Số đội viên Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Bài 1
Ảnh
Ảnh
a) Gọi tên mỗi hình. b) Trong các hình đã cho: - Hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau? - Hình nào có bốn cạnh dài bằng nhau? - Hình nào có bốn góc vuông?
Ảnh
1.Quan sát các hình dưới đây rồi thực hiện các yêu cầu.
Bài 1a
Ảnh
a) Gọi tên mỗi hình.
Ảnh
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
Bài 1b
Hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau?
Ảnh
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
Cả 4 hình
Bài 1b
Hình nào có bốn cạnh dài bằng nhau?
Ảnh
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
Hình thoi và hình vuông
Bài 1b
Hình nào có bốn góc vuông?
Ảnh
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
Hình chữ nhật và hình vuông
Bài 2
Trong tứ giác ABCD: - Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là ...... - Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là ...... - Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là ........ - Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là ........
Ảnh
góc tù
góc vuông
góc tù
góc nhọn
2. Góc vuông, góc nhọn hay góc tù?
Bài 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 3
Ảnh
Các hình sau khi ghép lại sẽ được khối lập phương là: - Hình A và hình M - Hình B và hình L - Hình C và hình N
Vui học
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
VUI HỌC
Vui học
Quan sát mô hình các xe đồ chơi chạy trên đường: a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường vuông góc với nhau? a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau?
Ảnh
Vui học
Quan sát mô hình các xe đồ chơi chạy trên đường: a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường vuông góc với nhau? a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau?
Ảnh
Bài giải: a) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau là: Xe màu đỏ và xe màu xanh dương, xe màu xanh lá và xe màu xanh dương. b) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường song song với nhau là: Xe màu đỏ và xe màu xanh lá
Hoạt động thực tế
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
HĐ THỰC TẾ
Hoạt động thực tế
Hai bạn đã làm theo đúng lời thầy giáo nói chưa?
Ảnh
Thử thách
Ảnh
Vì hình thoi có 4 cạnh nên số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là số chia hết cho 4. Ta thấy 284 : 4 = 71 Vậy số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là 284 que tính.
Hình vẽ
Bài 4
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 4b
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 5
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 6
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
www.9slide.vn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 78. ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ảnh
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH
Bài 1
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
1. Làm theo mẫu:
Bài 2
2. Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668 619 840 người.
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020. b) Trong số 668 619 840: Lớp triệu gồm các chữ số nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào? Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu? c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.
Bài 2
2. Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668 619 840 người.
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.
Ảnh
Ảnh
Bài 2
b) Trong số 668 619 840: Lớp triệu gồm các chữ số nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào? Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
Ảnh
Ảnh
Bài 2
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.
Ảnh
Ảnh
2. Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668 619 840 người.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
c) 90 ; 100 ; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.
Vui học
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
VUI HỌC
Vui học
Tìm cà rốt giúp thỏ con.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thử thách
Bạn Hà dùng 1/2 số vở của mình để tặng bạn. Hỏi: a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao? b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?
Ảnh
Thử thách
Bạn Hà dùng 1 2 số vở của mình để tặng bạn. Hỏi: a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?
Ảnh
Ảnh
Số vở của Hà chia hết cho 2.
Chỉ có số chẵn mới chia hết cho 2
Số vở của Hà là số chẵn
Thử thách
Bạn Hà dùng 1/2 số vở của mình để tặng bạn. Hỏi: b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
Ảnh
Ảnh
Số vở Hà tặng bạn là số chẵn hoặc số lẻ .
Vì kết quả của số chẵn chia 2 có thể là số chẵn hoặc số lẻ.
(Ví dụ: 6 : 2 = 3; 8 : 2 = 4)
Bài 4
4. Quan sát bảng sau.
a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất? b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân.
Ảnh
Bài 4
a) Ta có 351 457 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082 Vậy trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, thành phố Huế ít dân nhất.
Ảnh
Bài 4
b) Tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.
Ảnh
Bài 5
5a) Có bao nhiêu số có một chữ số? Có hai chữ số? b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết: – Số lớn nhất có năm chữ số. – Số bé nhất có năm chữ số.
a) Các số tự nhiên có một chữ số là: 0 , 1 , 2 , 3 , 4, 5, 6, 7 ,8, 9 Vậy có 10 số tự nhiên có một chữ số. Các số tự nhiên có hai chữ số là: 10 , 11 , 12 , …., 99 Số các số tự nhiên có hai chữ số là: (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)
Bài 5b
b) Từ năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 ta lập được: - Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số là: 75 320 - Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số là: 20 357
Bài 6
6. Thay .?. bằng chữ thích hợp.
Ảnh
Ảnh
Bài 6
6. Thay .?. bằng chữ thích hợp.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 6b
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 7
a) 47 000 + 8 000 + 3 000
250 000 – 5 × 10 000 20 × 3 × 5 × 7
b) (3 075 – 75) : 3
8 × (700 + 300) 92 × 753 – 82 × 753
7. Tính:
Bài 7
a) 47 000 + 8 000 + 3 000
=
(47 000 + 3 000) + 8 000
=
50 000 + 8 000
=
58 000
250 000 – 5 × 10 000
=
250 000 – 50 00000
=
200 000
20 × 3 × 5 × 7
=
(3 x 7) x (20 x 5)
=
21 x 100
=
2 100
Bài 7b
b) (3 075 – 75) : 3
=
3 000 : 3
=
1 000
8 x (700 + 300)
= 8 x 1 000
= 8 000
92 x 753 – 82 x 753
= 753 x (92 – 82)
= 753 x 10
= 7 530
Bài 8
a) 25 432 + 1 938 b) 78 509 – 39 462
d) 13 498 : 32
c) 714 × 53
8. Đặt tính rồi tính.
25 432 + 1 938
Hình vẽ
27 370
78 509 – 39 462
Hình vẽ
39 047
714 × 53
Hình vẽ
2 142
3 570
Hình vẽ
37 842
Ảnh
4
0
6
9
2
0
5
8
1
26
Bài 9
a) 205 730 – 531 × 62 b) 7 368 : 24 × 84 c) 92 456 × (170 : 34 – 5)
9. Tính giá trị của các biểu thức.
a) 205 730 – 531 × 62
= 205 730 – 32 922
= 172 808
b) 7 368 : 24 × 84
= 307 x 84
= 25 788
c) 92 456 × (170 : 34 – 5)
= 92 456 x (5 – 5)
= 92 456 x 0
= 0
Bài 10
a) ...?.... – 948 = 6 142 b) 162 : .?. = 27 c) 36 815 – ....?.... = 0
1. Số?
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 11
11. Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hoả. Các bạn ngồi trên các toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4?
Phương pháp giải: - Tìm số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu = số chỗ ngồi trên mỗi hàng ghế x số hàng ghế ở mỗi dãy x số dãy ghế - Lấy số học sinh của khối 4 chia cho số vừa tìm được
Bài giải
Bài giải Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là: 2 x 16 x 2 = 64 (chỗ ngồi) Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47) Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh. Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.
Thử thách
Thử thách
Ảnh
Ảnh
Thử thách
Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
Ảnh
Ảnh
Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?
Thử thách
Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
Ảnh
500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 x 3 + 20 000 + 10 000 x 3
= 1 000 000 (đồng)
Thử thách
Ảnh
Với số tiền 1 000 000 đồng có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?
- Chiếc xe đạp có giá 849 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng. - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng. - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 217 000 đồng.
Khám phá
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng .?. trứng.
Ảnh
Khám phá
Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu là: 100 000 000. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 x 3 = 300 000 000 (trứng) Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000
Khám phá
Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng 300 000 000 trứng.
Ảnh
ÔN TẬP PHÂN SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH
Bài 1a
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn ý trả lời đúng. a) 4/7 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 4 phần.
Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần.
Chia hình chữ nhật thành 4 phần, tô màu 7 phần.
Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 7 phần.
Bài 1b
Bài tập trắc nghiệm
b) Phân số 6/8 bằng phân số nào dưới đây:
A. 4/3
B. 12/16
C. 15/25
D. 6/4
Bài 2
2. Viết một phân số:
Ảnh
a) Bé hơn 1. b) Lớn hơn 1. c) Bằng 1.
Bài 2
2. Viết một phân số:
a) Phân số bé hơn 1 Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số
Ảnh
b. Phân số lớn hơn 1 Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số
Ảnh
c) Phân số bằng 1. Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số
Ảnh
Bài 3
3. Sắp xếp các số
Ảnh
theo thứ tự từ bé đến lớn.
Theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ảnh
Bài 4a
4. Tính:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 4b
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 5
5. Số?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 6
6. Tính:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 7
7. Buổi sáng và buổi chiều Vân uống 2 l nước. Biết buổi chiều Vân ống nhiều hơn buổi sáng 1/4l nước. Hỏi mỗi buổi Vân uống bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải: Số lít nước uống buổi chiều = (tổng + hiệu) : 2 Số lít nước uống buổi sáng = Số lít nước uống buổi chiều – hiệu số lít nước ở hai buổi
Bài giải
Bài giải Số lít nước Vân uống buổi chiều là: (2+ 𝟏 𝟒 ) : 2= 𝟗 𝟖 (lít) Số lít nước Vân uống buổi sáng là: 𝟗 𝟖 − 𝟏 𝟒 = 𝟕 𝟖 (lít) Đáp số: Buổi chiều: 𝟗 𝟖 lít; buổi sáng: 𝟕 𝟖 (lít)
Bài 8
Bài tập trắc nghiệm
8. Câu nào đúng, câu nào sai? Toàn bộ học sinh lớp 4D trong bức tranh dưới đây đã tham dự Ngày hội làm việc tốt.
A. Lớp 4D có tất cả 32 học sinh.
B. 𝟏/𝟒 số học sinh lớp 4D tham gia trồng cây xanh
C. Một nửa số học sinh lớp 4D làm vệ sinh môi trường.
D. Số học sinh trồng cây gấp 𝟑/𝟐 lần số học sinh chăm sóc người già.
Thử thách
Ảnh
Ảnh
THỬ THÁCH
Thử thách
Bạn Tí pha được một cốc nước chanh đầy. Tí uống một hơi hết 𝟏/𝟑 cốc nước chanh. Thấy ngọt quá, Tí pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống 2/𝟑 cốc. Thấy vẫn còn ngọt, Tí lại pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống cạn. Tính lượng nước bạn Tí đã pha thêm vào cốc nước chanh.
Bài giải
Bài giải Lần thứ nhất: Tí uống 𝟏/𝟑 cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là 𝟏/𝟑 cốc. Lần thứ hai: Tí uống 𝟐/𝟑 cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là 𝟐/𝟑 cốc. Vậy lượng nước bạn Tí đã pha thêm là 𝟏/𝟑 + 𝟐/𝟑 = 1 (cốc)
Hoạt động thực tế
Ảnh
Ảnh
HĐ THỰC TẾ
Hoạt động thực tế
Viết phân số tối giản chỉ số học sinh dưới đây trong lớp em. a)Số học sinh nữ. b)Số học sinh nam. c)Số đội viên Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Bài 1
Ảnh
Ảnh
a) Gọi tên mỗi hình. b) Trong các hình đã cho: - Hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau? - Hình nào có bốn cạnh dài bằng nhau? - Hình nào có bốn góc vuông?
Ảnh
1.Quan sát các hình dưới đây rồi thực hiện các yêu cầu.
Bài 1a
Ảnh
a) Gọi tên mỗi hình.
Ảnh
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
Bài 1b
Hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau?
Ảnh
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
Cả 4 hình
Bài 1b
Hình nào có bốn cạnh dài bằng nhau?
Ảnh
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
Hình thoi và hình vuông
Bài 1b
Hình nào có bốn góc vuông?
Ảnh
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông
Hình chữ nhật và hình vuông
Bài 2
Trong tứ giác ABCD: - Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là ...... - Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là ...... - Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là ........ - Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là ........
Ảnh
góc tù
góc vuông
góc tù
góc nhọn
2. Góc vuông, góc nhọn hay góc tù?
Bài 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 3
Ảnh
Các hình sau khi ghép lại sẽ được khối lập phương là: - Hình A và hình M - Hình B và hình L - Hình C và hình N
Vui học
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
VUI HỌC
Vui học
Quan sát mô hình các xe đồ chơi chạy trên đường: a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường vuông góc với nhau? a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau?
Ảnh
Vui học
Quan sát mô hình các xe đồ chơi chạy trên đường: a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường vuông góc với nhau? a) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau?
Ảnh
Bài giải: a) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau là: Xe màu đỏ và xe màu xanh dương, xe màu xanh lá và xe màu xanh dương. b) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường song song với nhau là: Xe màu đỏ và xe màu xanh lá
Hoạt động thực tế
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
HĐ THỰC TẾ
Hoạt động thực tế
Hai bạn đã làm theo đúng lời thầy giáo nói chưa?
Ảnh
Thử thách
Ảnh
Vì hình thoi có 4 cạnh nên số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là số chia hết cho 4. Ta thấy 284 : 4 = 71 Vậy số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là 284 que tính.
Hình vẽ
Bài 4
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 4b
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 5
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 6
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất