Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Ôn tập Chương I. Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:59' 06-08-2015
Dung lượng: 577.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:59' 06-08-2015
Dung lượng: 577.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 17: CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ THỰC HÀNH GIẢI Phần lý thuyết
Hàm số lượng giác y=sinx:
I. ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT 1. Hàm số y = sinx Tập xác định: D=R Tập giá trị [-1;1] Hàm số lẻ Hàm số tuần hoàn với chu kì là latex(2pi) Đồ thị: Hàm số lượng giác y= cosx:
I. ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT 2. Hàm số y = cosx Tập xác định: D=R Tập giá trị [-1;1] Hàm số chẵn Hàm số tuần hoàn với chu kì là latex(2pi) Đồ thị: Hàm số lượng giác y= tanx:
I. ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT 3. Hàm số y = tanx Tập xác định: latex(D=R{pi/2 kpi,kinZ}) Tập giá trị R Hàm số lẻ Hàm số tuần hoàn với chu kì là latex(pi) Đồ thị: Hàm số lượng giác y= cotx:
I. ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT 4. Hàm số y = cotx Tập xác định: latex(D=R{kpi, kinZ} ) Tập giá trị R Hàm số lẻ Hàm số tuần hoàn với chu kì là latex(pi) Đồ thị: Phần bài tập
Bài 1:
II. PHẦN BÀI TẬP 1. Bài 1 a. Hàm số y = cos3x có phải là hàm số chẵn không? Tại sao? b. Hàm số latex(y = tan(x pi/5)) có phải là hàm số lẻ không? Tại sao? Giải a. Hàm số y = cos3x có phải là hàm số chẵn không? Tại sao? Tập xác định: D=R. Tập xác định của hàm số: y =cos3x là cos(-x) = cosx với mọi x nên hàm số y = cos3x là một hàm số chẵn trên. b. Hàm số latex(y = tan(x pi/5)) có phải là hàm số lẻ không? Tại sao? Hàm số latex(y = tan(x pi/5)) không là hàm số lẻ. Vì latex(tan(-x pi/5)!=tan(x pi/5)) chẳng hạn tại x = 0 Bài 2:
II. PHẦN BÀI TẬP 2. Bài 2 Dựa vào đồ thị hs y = sinx, tìm những giá trị của x trên đoàn latex( [(-3pi)/2; 2pi]) để hàm số đó: a. Nhận giá trị bằng -1 b. Nhận giá trị âm Giải Hàm số y = sinx a. Nhận giá trị bằng -1 latex(x in {-(pi)/(2); (2pi)/3}) b. Nhận giá trị âm latex(x in (-pi;0)uu(pi;2pi)) Bài 3:
II. PHẦN BÀI TẬP 3. Bài 3 Xác định tính chẵn lẻ hàm số: latex(y=(2sinx-4tanx)/(5 cosx)) Giải Biểu thức latex(5 cosx!=0) nên tập xác định của hàm số là:latex(D=R{pi/2 kpi,kinZ}) Với latex(AAx inD) thì latex(-x in D) Ta có: latex(f(x) = (2sinx - 4tanx)/(5 cosx) latex(f(-x) = (2sin(-x) - 4tan(-x))/(5 cos(-x))=(-2sinx 4tanx)/(5 cosx) latex(f(-x) = -f(x), AA x in D). Vậy y là hàm số lẻ. Bài 4:
II. PHẦN BÀI TẬP 4. Bài 4 Xác định tính chẵn lẻ hàm số: latex(y=(|x|sin2x)/(cos^(3)2x)) Giải Hàm số xác định latex(hArr cos^(3)2x!=0hArrrcos2x!=0hArrx!=pi/4 kpi/2,k inZ) Tập xác định: latex(D=R{pi/4 kpi/2, k inZ}). Với latex(AAx inD) thì latex(-x in D) Ta có: latex(f(x)=(|x|sin2x)/(cos^(3)2x)) latex(f(-x)= (|(-x)|sin(-2x))/(cos^(3)(-2x))= - (|x|sin2x)/(cos^(3)2x) latex(f(-x) = -f(x), AA x in D). Vậy y là hàm số lẻ. Bài 5:
II. PHẦN BÀI TẬP 5. Bài 5 Tìm GTLN và GTNN của hàm số sau a. latex(y = sqrt(2(1 cosx)) 1 b. latex(3sin(x-Pi/6) -2) Giải a. latex(y = sqrt(2(1 cosx)) 1). Ta có latex(cosx<=1) latex(rArr sqrt(2(1 cosx))<=2hArrsqrt(2(1 cosx)) 1<=3 hArr y<=3hArr y_(max) =3 hArrcosx=1 latex(hArrx=k2pi, (k in Z)) b. latex(3sin(x-Pi/6) -2) Hàm số latex(3sin(x-Pi/6) -2) đạt giá trị lớn nhất bằng 1 khi Ta có: latex(y_(max)=1 hArr sin(x-pi/6) =1hArr x-pi/6 = pi/2 k2pi latex(rArr x =(2pi)/3 k2pi ( k in Z)) Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các phần lý thuyết đã học. - Xem các bài tập và cách giải trong bài. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 17: CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ THỰC HÀNH GIẢI Phần lý thuyết
Hàm số lượng giác y=sinx:
I. ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT 1. Hàm số y = sinx Tập xác định: D=R Tập giá trị [-1;1] Hàm số lẻ Hàm số tuần hoàn với chu kì là latex(2pi) Đồ thị: Hàm số lượng giác y= cosx:
I. ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT 2. Hàm số y = cosx Tập xác định: D=R Tập giá trị [-1;1] Hàm số chẵn Hàm số tuần hoàn với chu kì là latex(2pi) Đồ thị: Hàm số lượng giác y= tanx:
I. ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT 3. Hàm số y = tanx Tập xác định: latex(D=R{pi/2 kpi,kinZ}) Tập giá trị R Hàm số lẻ Hàm số tuần hoàn với chu kì là latex(pi) Đồ thị: Hàm số lượng giác y= cotx:
I. ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT 4. Hàm số y = cotx Tập xác định: latex(D=R{kpi, kinZ} ) Tập giá trị R Hàm số lẻ Hàm số tuần hoàn với chu kì là latex(pi) Đồ thị: Phần bài tập
Bài 1:
II. PHẦN BÀI TẬP 1. Bài 1 a. Hàm số y = cos3x có phải là hàm số chẵn không? Tại sao? b. Hàm số latex(y = tan(x pi/5)) có phải là hàm số lẻ không? Tại sao? Giải a. Hàm số y = cos3x có phải là hàm số chẵn không? Tại sao? Tập xác định: D=R. Tập xác định của hàm số: y =cos3x là cos(-x) = cosx với mọi x nên hàm số y = cos3x là một hàm số chẵn trên. b. Hàm số latex(y = tan(x pi/5)) có phải là hàm số lẻ không? Tại sao? Hàm số latex(y = tan(x pi/5)) không là hàm số lẻ. Vì latex(tan(-x pi/5)!=tan(x pi/5)) chẳng hạn tại x = 0 Bài 2:
II. PHẦN BÀI TẬP 2. Bài 2 Dựa vào đồ thị hs y = sinx, tìm những giá trị của x trên đoàn latex( [(-3pi)/2; 2pi]) để hàm số đó: a. Nhận giá trị bằng -1 b. Nhận giá trị âm Giải Hàm số y = sinx a. Nhận giá trị bằng -1 latex(x in {-(pi)/(2); (2pi)/3}) b. Nhận giá trị âm latex(x in (-pi;0)uu(pi;2pi)) Bài 3:
II. PHẦN BÀI TẬP 3. Bài 3 Xác định tính chẵn lẻ hàm số: latex(y=(2sinx-4tanx)/(5 cosx)) Giải Biểu thức latex(5 cosx!=0) nên tập xác định của hàm số là:latex(D=R{pi/2 kpi,kinZ}) Với latex(AAx inD) thì latex(-x in D) Ta có: latex(f(x) = (2sinx - 4tanx)/(5 cosx) latex(f(-x) = (2sin(-x) - 4tan(-x))/(5 cos(-x))=(-2sinx 4tanx)/(5 cosx) latex(f(-x) = -f(x), AA x in D). Vậy y là hàm số lẻ. Bài 4:
II. PHẦN BÀI TẬP 4. Bài 4 Xác định tính chẵn lẻ hàm số: latex(y=(|x|sin2x)/(cos^(3)2x)) Giải Hàm số xác định latex(hArr cos^(3)2x!=0hArrrcos2x!=0hArrx!=pi/4 kpi/2,k inZ) Tập xác định: latex(D=R{pi/4 kpi/2, k inZ}). Với latex(AAx inD) thì latex(-x in D) Ta có: latex(f(x)=(|x|sin2x)/(cos^(3)2x)) latex(f(-x)= (|(-x)|sin(-2x))/(cos^(3)(-2x))= - (|x|sin2x)/(cos^(3)2x) latex(f(-x) = -f(x), AA x in D). Vậy y là hàm số lẻ. Bài 5:
II. PHẦN BÀI TẬP 5. Bài 5 Tìm GTLN và GTNN của hàm số sau a. latex(y = sqrt(2(1 cosx)) 1 b. latex(3sin(x-Pi/6) -2) Giải a. latex(y = sqrt(2(1 cosx)) 1). Ta có latex(cosx<=1) latex(rArr sqrt(2(1 cosx))<=2hArrsqrt(2(1 cosx)) 1<=3 hArr y<=3hArr y_(max) =3 hArrcosx=1 latex(hArrx=k2pi, (k in Z)) b. latex(3sin(x-Pi/6) -2) Hàm số latex(3sin(x-Pi/6) -2) đạt giá trị lớn nhất bằng 1 khi Ta có: latex(y_(max)=1 hArr sin(x-pi/6) =1hArr x-pi/6 = pi/2 k2pi latex(rArr x =(2pi)/3 k2pi ( k in Z)) Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các phần lý thuyết đã học. - Xem các bài tập và cách giải trong bài. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất