Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 69. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:08' 03-04-2025
    Dung lượng: 3.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 69. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 69. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN
    Luyện tập 1
    Bài 1
    Bài 1
    Tính. a) 536 817 + 82 579 981 759 – 645 267 b) 64,38 + 93,46 86,09 – 54,3 c) Latex(4/7) + Latex(3/5)   Latex(10/9) − Latex(5/6)
    Lời giải
    Lời giải
    c) Latex(4/7)+Latex(3/5)=Latex(20/35)+Latex(21/35)=Latex(41/35) Latex(10/9)−Latex(5/6)=Latex(20/18)−Latex(15/18)=Latex(5/18)
    Ảnh
    Bài 2
    Bài 2
    Tìm số hoặc chữ số thích hợp với dấu “?”. a + ? = a = ? + a a + b = ? + a a) a – ? = a a – ? = 0 b) (a + b) + c = a + (b + ? ) (a + b) + c = ? + (b + c)
    Lời giải
    Lời giải
    a + 0 = a = 0 + a a + b = b + a a) a – 0 = a a – a = 0 b) (a + b) + c = a + (b + c) (a + b) + c = a + (b + c)
    Bài 3
    Bài 3
    Tính bằng cách thuận tiện. a) 275 + (725 + 486) b) (3,29 + 4,63) + 5,37 c) 63,4 + 597 + 36,6 d) Latex(4/9)+ Latex(7/12)+ Latex(5/12)+ Latex(5/9)
    Lời giải
    Lời giải
    a) 275 + (725 + 486) = (275 + 725) + 486 = 1 000 + 486 = 1 486 c) 63,4 + 597 + 36,6 = (63,4 + 36,6) + 597 = 100 + 597 = 697
    b) (3,29 + 4,63) + 5,37 = 3,29 + (4,63 + 5,37) = 3,29 + 10 = 13,29 d) Latex(4/9)+ Latex(7/12)+ Latex(5/12)+ Latex(5/9) =(Latex(4/9)+ Latex(5/9))+(Latex(7/12)+ Latex(5/12)) = 1 + 1 = 2
    Bài 4
    Bài 4
    Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nối là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét?
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    Tổng độ dài 2 cây gậy ngắn là: 0,8 + 0,8 = 1,6 (m) Cây gậy AB dài số mét là: 1,6 – 0,15 = 1,45 (m) Đáp số: 1,45 m.
    Luyện tập 2
    Bài 1
    Bài 1
    Tính rồi thử lại (theo mẫu). a) 8 549 + 9 627 b) 35,71 – 29,4 c) Latex(11/9) − Latex(3/4)
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    c) Latex(11/9)−Latex(3/4)=Latex(17/36) Thử lại Latex(17/36)+Latex(3/4)=Latex(11/9)
    a) 8 549 + 9 627 b) 35,71 – 29,4
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Bài 2
    Tính giá trị của biểu thức. a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5 b) Latex(13/18)+ ( Latex(7/6)− Latex(7/12)− Latex(1/4))
    Lời giải
    Lời giải
    a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5 = 175 – 95 – 24,5 = 80 – 24,5 = 55,5
    b) Latex(13/18)+ ( Latex(7/6)− Latex(7/12)− Latex(1/4)) =Latex(13/18)+ ( Latex(7/12)− Latex(14/12)− Latex(3/12)) =Latex(13/18)+ Latex(1/3) =Latex(19/18)
    Bài 3
    Bài 3
    Khi chuyển về nhà mới, chú Tư mua một ti vi, một tủ kệ ti vi và một bộ loa thùng hết 17 100 000 đồng. Biết rằng số tiền mua ti vi và bộ loa thùng là 13 600 000 đồng, số tiền mua ti vi nhiều hơn số tiền mua bộ loa thùng là 4 200 000 đồng. a) Giá tiền của một ti vi là ? đồng. b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là ? đồng. c) Giá tiền của một bộ loa thùng là ? đồng.
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    a) Giá tiền của một ti vi là 8 900 0000 đồng. b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là 3 500 000 đồng. c) Giá tiền của một bộ loa thùng là 4 700 000 đồng. Giải thích: Giá tiền của một ti vi là: (13 600 000 + 4 200 000) : 2 = 8 900 000 (đồng) Giá tiền của một kệ ti vi là: 17 100 000 – 13 600 000 = 3 500 000 (đồng) Giá tiền của một bộ loa thùng là: 8 900 000 – 4 200 000 = 4 700 000 (đồng)
    Bài 4
    Bài 4
    Buổi sáng, mẹ bóc một cái bánh chưng. Mai ăn Latex(1/8)cái bánh chưng, bố ăn Latex(1/4)cái bánh chưng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần bánh chưng chưa ăn?
    Lời giải
    Lời giải
    Số phần bánh chưng hai bố con Mai đã ăn là: Latex(1/8)+Latex(1/4)=Latex(3/8)(cái bánh) Còn lại số phần bánh chưng chưa ăn là: 1−Latex(3/8)=Latex(5/8)(cái bánh) Đáp số: Latex(5/8)cái bánh chưng.
    Luyện tập 3
    Bài 1
    Bài 1
    Tính. a) 2 508 × 34 617 × 4,5 32,6 × 0,58 b) 45 276 : 98 544,7 : 65 98,28 : 3,6
    c) Latex(15/8)×Latex(6/5)   Latex(33/14):Latex(11/7) Latex(16/9):4
    Lời giải
    Lời giải
    c) Latex(15/8)×Latex(6/5)=Latex(90/40)=Latex(9/4)  Latex(33/14):Latex(11/7)=Latex(33/14):Latex(7/11)=Latex(3/2) Latex(16/9):4=Latex(16/9)x Latex(1/4)=Latex(4/9)
    Ảnh
    Bài 2
    Bài 2
    Tìm số hoặc chữ số thích hợp với dấu “?”. a) a : a = ? (a khác 0) ?: a = 0 (a khác 0) a : ? = a a × ? = 0 b) a × b = b × ? a × 1 = ? = ? × a (a × b) × c = ? × (b × c) a × (b + c) = a × b + a × ?
    Lời giải
    Lời giải
    a) a : a = 1 (a khác 0) 0 : a = 0 (a khác 0) a : 1 = a a × 0 = 0 b) a × b = b × a a × 1 = a = 1 × a (a × b) × c = a × (b × c) a × (b + c) = a × b + a × c
    Bài 3
    Bài 3
    Tính bằng cách thuận tiện. a) (125 × 0,67) × 8 b) Latex(8/9)× Latex(7/11)+ Latex(4/11)× Latex(8/9)
    Lời giải
    Lời giải
    b) Latex(8/9)× Latex(7/11)+ Latex(4/11)× Latex(8/9) = Latex(8/9) × (Latex(7/11)+ Latex(4/11)) = Latex(8/9) x 1 = Latex(8/9)
    a) (125 × 0,67) × 8 = (125 × 8) × 0,67 = 1 000 × 0,67 = 670
    Bài 4
    Bài 4
    Nam mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 7 600 đồng và mua 5 quyển vở khác, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi quyển vở Nam mua giá bao nhiêu tiền?
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    Nam mua 3 quyển vở đầu hết số tiền là: 7 600 × 3 = 22 800 (đồng) Nam mua 5 quyển vở khác hết số tiền là: 6 000 × 5 = 30 000 (đồng) Trung bình mỗi quyển vở Nam mua có giá là: (22 800 + 30 000) : (3 + 5) = 6 600 (đồng) Đáp số: 6 600 đồng.
    Luyện tập 4
    Bài 1
    Bài 1
    Tính rồi thử lại (theo mẫu). a) 14 138 : 45 b) 8 924 : 23
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    Thử lại: 314 × 45 + 8 = 14 138 Thử lại: 122 × 32 + 13 = 3 917
    Ảnh
    Bài 2
    Bài 2
    Tính nhẩm. a) 27,6 × 10 27,6 : 0,1 70,82 × 100 70,82 : 0,01 4,523 × 1 000 4,523 : 0,001 b) 432 × 0,1 432 : 10 360,5 × 0,01 360,5 : 100 697 × 0,001 697 : 1 000
    Lời giải
    Lời giải
    a) 27,6 × 10 = 276 27,6 : 0,1 = 276 70,82 × 100 = 7 082 70,82 : 0,01 = 7 082 4,523 × 1 000 = 4 523 4,523 : 0,001 = 4 523 b) 432 × 0,1 = 43,2 432 : 10 = 43,2 360,5 × 0,01 = 3,605 360,5 : 100 = 3,605 697 × 0,001 = 0,697 697 : 1 000 = 0,697
    Bài 3
    Bài 3
    Tính giá trị của biểu thức. a) 61,4 × (15 : 0,25) – 2 024 b) Latex(15/14)× Latex(28/9)+ Latex(7/4): Latex(3/5)
    Lời giải
    Lời giải
    b) Latex(15/14)× Latex(28/9)+ Latex(7/4): Latex(3/5) = Latex(10/3) × Latex(35/12) = Latex(25/4)
    a) 61,4 × (15 : 0,25) – 2 024 = 61,4 × 60 – 2 024 = 3 684 – 2 024 = 1 660
    Bài 4
    Bài 4
    May một cái quần hết 2,06 m vải, may một cái áo hết 1,54 m vải. Hỏi với 200 m vải, may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
    Lời giải
    Lời giải
    May một bộ quần áo hết số mét vải là: 2,06 + 1,54 = 3,6 (m) Ta có: 200 : 3,6 = 55 (dư 2) Vậy 200 m vải may được nhiều nhất 55 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải.
    Bài 5
    Bài 5
    Chọn câu trả lời đúng. Kết quả tính 4 : 0,5 × 2,5 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây? A. 4 : (2 × 2,5)   B. 4 × 2 × 2,5   C. 4 × (2 : 2,5)
    Lời giải
    Lời giải
    Đáp án đúng là: B 4 : 0,5 × 2,5 = 4 × 2 × 2,5
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
    Thank you !
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓