Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 53. Ôn tập các phép tính với số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:23' 26-11-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:23' 26-11-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 53. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 53. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Cộng và trừ số thập phân:
Khi thực hiện phép cộng hoặc trừ, cần đặt các chữ số thẳng hàng với nhau theo cột của phần thập phân (dấu phẩy thẳng hàng). Thực hiện tính toán từ phải sang trái như số tự nhiên.
Nhân số thập phân:
Bỏ dấu phẩy rồi nhân như số tự nhiên. Sau đó, đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của các số trong phép nhân, rồi đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho số chữ số ở phần thập phân đúng bằng tổng đã đếm.
Chia số thập phân:
Nếu số chia là số thập phân, nhân cả số bị chia và số chia với Latex(10^n) (n là số chữ số thập phân của số chia) để đưa số chia về dạng số tự nhiên. Thực hiện phép chia như số tự nhiên, rồi đặt dấu phẩy vào thương ở vị trí thích hợp.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 25,62 + 3,48 b) 30,3 – 5,7 7,905 + 83,16 91 – 44,5
Phương pháp giải: a) Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. b) Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau - Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện. a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34
Phương pháp giải: Nhóm các số sao cho thích hợp. Lời giải chi tiết: a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 = (17,8 + 82,2) + (8,53 + 1,47) = 100 + 10 = 110 b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34 = (63,4 + 36,6) + (3,66 + 6,34) = 100 + 10 = 110
Bài 3
Bài 3:Số? a) 0,5 + .?. = 1 b) .?. – 0,25 = 1 c) 1 - .?. = 0,125
Phương pháp giải: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải chi tiết: a) 0,5 + .?. = 1 ? = 1 – 0,5 ? = 0,5 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,5.
b) .?. – 0,25 = 1 ? = 1 + 0,25 ? = 1,25 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 1,25.
c) 1 - .?. = 0,125 ? = 1 – 0,125 ? = 0,875 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,875.
Vui học
Vui học: Trò chơi Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào .?. Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
Phương pháp giải: Quy luật của vòng tròn: tổng hai số đối diện nhau bằng 10. Lời giải chi tiết: Ba số thích hợp để thay vào .?. là:
Ảnh
Bài 4
Bài 4:Đặt tính rồi tính. a) 3,8 x 24 b) 0,56 x 4,5
Phương pháp giải: a) Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau: - Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. b) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau: - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải:
Ảnh
Bài 5
Bài 5: Tính. Mẫu: 9,52 : 2,8 a) 3,36 : 8 b) 84 : 1,2 c) 1,15 : 4,6
Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết:
Ảnh
Ảnh
Bài 6
Bài 6: Tính nhẩm. a) 61,4 x 10 b) 50,37 x 100 c) 829,2 x 1 000 61,4 : 10 50,37 : 100 829,2 : 1 000
Phương pháp giải: Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật. Lời giải chi tiết: a) 61,4 x 10 = 614 61,4 : 10 = 6,14 b) 50,37 x 100 = 5 037 50,37 : 100 = 0,5037 c) 829,2 x 1 000 = 829 200 829,2 : 1 000 = 0,8292
Bài 7
Bài 7: Số? a) 0,58 x 0,1 = 0,58 : .?. b) 34 x 0,5 = 34 : .?. 7,6 : 0,1 = 7,6 x .?. 21 : 0,5 = 21 x .?. c) 8 x 0,25 = 8 : .?. 6 : 0,25 = 6 x .?.
Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất: - Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10. - Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2. - Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4. - Nhân số đó với 0,1 tức là chia số đó cho 10. - Nhân số đó với 0,5 tức là chia số đó cho 2. - Nhân số đó với 0,25 tức là chia số đó cho 4. Lời giải chi tiết: a) 0,58 x 0,1 = 0,58 : 10 b) 34 x 0,5 = 34 : 2 c) 8 x 0,25 = 8 : 4 7,6 : 0,1 = 7,6 x 10 21 : 0,5 = 21 x 2 6 : 0,25 = 6 x 4
Bài 8
Bài 8: Số? a) 0,25 x .?. = 1 b) .?. : 0,1 = 10 c) 1 : .?. = 2
Phương pháp giải: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết: a) 0,25 x .?. = 1 1 : 0,25 = 4 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 4. b) .?. : 0,1 = 10 10 x 0,1 = 1 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 1. c) 1 : .?. = 2 1 : 2 = 0,5 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,5.
Bài 9
Bài 9: Tính bằng cách thuận tiện. a) 40 x 9,8 x 2,5 b) 0,38 x 7,4 + 0,38 x 2,6
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số thập phân: a x b x c = a x (b x c) và a x b + a x c = a x (b + c) Lời giải chi tiết: a) 40 x 9,8 x 2,5 = (40 x 2,5) x 9,8 = 100 x 9,8 = 980 b) 0,38 x 7,4 + 0,38 x 2,6 = 0,38 x (7,4 + 2,6) = 0,38 x 10 = 3,8
Bài 10
Bài 10: Tính giá trị của biểu thức. a) 6,85 – 1,5 x 0,12 + 2,029 b) 15 : Latex(6,3 - 3/4 x 0,4)
Phương pháp giải: Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a) 6,85 – 1,5 x 0,12 + 2,029 = 6,85 – 0,18 + 2,029 = 6,67 + 2,029 = 8,699 b) 15 : Latex(6,3 - 3/4 x 0,4) = 15 : (6,3 - 0,3) = 15 : 6 = 2,5
Bài 11
Bài 11: Số? Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết .?. đồng
Phương pháp giải: - Tính giá tiền 1 kg cam = giá tiền 1,5 kg cam : 1,5 - Tính giá tiền 2,5 kg cam = giá tiền 1 kg cam x 2,5 - Tính số tiền mua tổng số cam = giá tiền 1,5 kg cam + giá tiền 2,5 kg cam Lời giải chi tiết: Tóm tắt 1,5 kg cam: 27 000 đồng Mua thêm 2,5 kg cam cùng loại Mua cam hết: .?. đồng.
Bài giải Giá tiền mua 1 kg cam là: 27 000 : 1,5 = 18 000 (đồng) Giá tiền mua 2,5 kg cam là: 18 000 x 2,5 = 45 000 (đồng) Mẹ đã mua cam hết số tiền là: 27 000 + 45 000 = 72 000 (đồng) Mẹ đã mua cam hết 72 000 đồng.
Bài 12
Bài 12: Số? Một gói bánh và một gói kẹo nặng tất cả 1 kg. Gói bánh nặng hơn gói kẹo 0,5 kg. Gói bánh cân nặng .?. kg, gói kẹo cân nặng .?. kg.
Phương pháp giải: Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ:
Ảnh
Gói bánh cân nặng số kg là: (1 + 0,5) : 2 = 0,75 (kg) Gói kẹo cân nặng số kg là: 1 – 0,75 = 0,25 (kg) Vậy Gói bánh cân nặng 0,75 kg, gói kẹo cân nặng 0,25 kg.
Bài 13
Bài 13:Sợi dây thứ nhất dài 1,2 m. Sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Độ dài sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu. Tính tổng độ dài của ba sợi dây.
Phương pháp giải: - Tính độ dài sợi dây thứ hai = độ dài sợi dây thứ nhất x 3 - Tính độ dài sợi dây thứ ba = tổng độ dài sợi dây thứ nhất và sợi dây thứ hai : 2 - Tính tổng độ dài của ba sợi dây = độ dài sợi dây thứ nhất + độ dài sợi dây thứ hai + độ dài sợi dây thứ ba Lời giải chi tiết: Tóm tắt Sợi dây thứ nhất: 1,2 m Sợi dây thứ hai: gấp 3 lần sợi dây thứ nhất Sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu Tổng độ dài của ba sợi dây: .?. m.
Bài giải Sợi dây thứ hai dài số mét là: 1,2 x 3 = 3,6 (m) Sợi dây thứ ba dài số mét là: (1,2 + 3,6) : 2 = 2,4 (m) Tổng độ dài của ba sợi dây là: 1,2 + 3,6 + 2,4 = 7,2 (m) Đáp số: 7,2 m.
Bài 14
Bài 14: Người ta rót hết 10 l dầu vào hai bình trống. Số dầu trong bình thứ nhất bằng Latex(3/5) số dầu trong bình thứ hai. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp giải: Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Giá trị của một phần là: 10 : 8 = 1,25 (lít) Số dầu trong bình thứ nhất là: 1,25 x 3 = 3,75 (lít) Số dầu trong bình thứ hai là: 10 – 3,75 = 6,25 (lít) Đáp số: bình thứ nhất: 3,75 l dầu; bình thứ hai: 6,25 l dầu.
Bài 15
Bài 15: Số? Trong một trò chơi dân gian, đội A cứ lấy về được 2 l nước thì đội B lấy được 3 l nước. Cuối cùng, đội B lấy được nhiều hơn đội A là 5,5 l nước. Đội A đã lấy được .?. l nước. Đội B đã lấy được .?. l nước.
Phương pháp giải: Đưa về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Lời giải chi tiết: Vì đội A cứ lấy về được 2 l nước thì đội B lấy được 3 l nước nên tỉ số số lít nước giữa đội A và đội B là Latex(2/3)
Ảnh
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị của một phần là: 5,5 : 1 = 5,5 (lít) Đội A đã lấy được số lít nước là: 5,5 x 2 = 11 (lít) Đội B đã lấy được số lít nước là: 11 + 5,5 = 16,5 (lít) Vậy Đội A đã lấy được 11 l nước. Đội B đã lấy được 16,5 l nước.
Thử thách
Thử thách
Thử thách: Số?
Lời giải chi tiết: Vì khi san 0,5 l nước từ bình màu đỏ sang bình màu xanh thì lượng nước trong hai binh bằng nhau nên tổng số lít nước ở hai bình là không đổi. Ta có sơ đồ số lít nước trong hai bình sau khi san 0,5l nước từ bình màu đỏ sang màu xanh:
Ảnh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 1 = 2 (phần) Giá trị của một phần hay số lít nước trong bình đỏ lúc sau là: 6 : 2 = 3 (lít) Số lít nước trong bình đỏ lúc đầu là: 3 + 0,5 = 3,5 (lít) Số lít nước trong bình xanh lúc đầu là: 6 – 3,5 = 2,5 (lít) Vậy bình màu đỏ có 3,5 l nước; bình màu xanh có 2,5 l nước.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập liên quan đến các phép tính với số thập phân. Kiểm tra lại các phép tính đã thực hiện để tránh sai sót. Tính toán một số tình huống trong đời sống liên quan đến số thập phân, như tính tiền mua sắm, đo lường, hoặc chia khẩu phần. Nếu có chỗ nào chưa hiểu, ghi chú lại để hỏi giáo viên hoặc bạn bè trong tiết học sau. Đọc trước bài mới để nắm nội dung cơ bản.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 53. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Cộng và trừ số thập phân:
Khi thực hiện phép cộng hoặc trừ, cần đặt các chữ số thẳng hàng với nhau theo cột của phần thập phân (dấu phẩy thẳng hàng). Thực hiện tính toán từ phải sang trái như số tự nhiên.
Nhân số thập phân:
Bỏ dấu phẩy rồi nhân như số tự nhiên. Sau đó, đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của các số trong phép nhân, rồi đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho số chữ số ở phần thập phân đúng bằng tổng đã đếm.
Chia số thập phân:
Nếu số chia là số thập phân, nhân cả số bị chia và số chia với Latex(10^n) (n là số chữ số thập phân của số chia) để đưa số chia về dạng số tự nhiên. Thực hiện phép chia như số tự nhiên, rồi đặt dấu phẩy vào thương ở vị trí thích hợp.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 25,62 + 3,48 b) 30,3 – 5,7 7,905 + 83,16 91 – 44,5
Phương pháp giải: a) Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. b) Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau - Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện. a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34
Phương pháp giải: Nhóm các số sao cho thích hợp. Lời giải chi tiết: a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 = (17,8 + 82,2) + (8,53 + 1,47) = 100 + 10 = 110 b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34 = (63,4 + 36,6) + (3,66 + 6,34) = 100 + 10 = 110
Bài 3
Bài 3:Số? a) 0,5 + .?. = 1 b) .?. – 0,25 = 1 c) 1 - .?. = 0,125
Phương pháp giải: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải chi tiết: a) 0,5 + .?. = 1 ? = 1 – 0,5 ? = 0,5 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,5.
b) .?. – 0,25 = 1 ? = 1 + 0,25 ? = 1,25 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 1,25.
c) 1 - .?. = 0,125 ? = 1 – 0,125 ? = 0,875 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,875.
Vui học
Vui học: Trò chơi Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào .?. Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
Phương pháp giải: Quy luật của vòng tròn: tổng hai số đối diện nhau bằng 10. Lời giải chi tiết: Ba số thích hợp để thay vào .?. là:
Ảnh
Bài 4
Bài 4:Đặt tính rồi tính. a) 3,8 x 24 b) 0,56 x 4,5
Phương pháp giải: a) Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau: - Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. b) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau: - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải:
Ảnh
Bài 5
Bài 5: Tính. Mẫu: 9,52 : 2,8 a) 3,36 : 8 b) 84 : 1,2 c) 1,15 : 4,6
Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết:
Ảnh
Ảnh
Bài 6
Bài 6: Tính nhẩm. a) 61,4 x 10 b) 50,37 x 100 c) 829,2 x 1 000 61,4 : 10 50,37 : 100 829,2 : 1 000
Phương pháp giải: Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật. Lời giải chi tiết: a) 61,4 x 10 = 614 61,4 : 10 = 6,14 b) 50,37 x 100 = 5 037 50,37 : 100 = 0,5037 c) 829,2 x 1 000 = 829 200 829,2 : 1 000 = 0,8292
Bài 7
Bài 7: Số? a) 0,58 x 0,1 = 0,58 : .?. b) 34 x 0,5 = 34 : .?. 7,6 : 0,1 = 7,6 x .?. 21 : 0,5 = 21 x .?. c) 8 x 0,25 = 8 : .?. 6 : 0,25 = 6 x .?.
Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất: - Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10. - Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2. - Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4. - Nhân số đó với 0,1 tức là chia số đó cho 10. - Nhân số đó với 0,5 tức là chia số đó cho 2. - Nhân số đó với 0,25 tức là chia số đó cho 4. Lời giải chi tiết: a) 0,58 x 0,1 = 0,58 : 10 b) 34 x 0,5 = 34 : 2 c) 8 x 0,25 = 8 : 4 7,6 : 0,1 = 7,6 x 10 21 : 0,5 = 21 x 2 6 : 0,25 = 6 x 4
Bài 8
Bài 8: Số? a) 0,25 x .?. = 1 b) .?. : 0,1 = 10 c) 1 : .?. = 2
Phương pháp giải: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết: a) 0,25 x .?. = 1 1 : 0,25 = 4 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 4. b) .?. : 0,1 = 10 10 x 0,1 = 1 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 1. c) 1 : .?. = 2 1 : 2 = 0,5 Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,5.
Bài 9
Bài 9: Tính bằng cách thuận tiện. a) 40 x 9,8 x 2,5 b) 0,38 x 7,4 + 0,38 x 2,6
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số thập phân: a x b x c = a x (b x c) và a x b + a x c = a x (b + c) Lời giải chi tiết: a) 40 x 9,8 x 2,5 = (40 x 2,5) x 9,8 = 100 x 9,8 = 980 b) 0,38 x 7,4 + 0,38 x 2,6 = 0,38 x (7,4 + 2,6) = 0,38 x 10 = 3,8
Bài 10
Bài 10: Tính giá trị của biểu thức. a) 6,85 – 1,5 x 0,12 + 2,029 b) 15 : Latex(6,3 - 3/4 x 0,4)
Phương pháp giải: Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a) 6,85 – 1,5 x 0,12 + 2,029 = 6,85 – 0,18 + 2,029 = 6,67 + 2,029 = 8,699 b) 15 : Latex(6,3 - 3/4 x 0,4) = 15 : (6,3 - 0,3) = 15 : 6 = 2,5
Bài 11
Bài 11: Số? Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết .?. đồng
Phương pháp giải: - Tính giá tiền 1 kg cam = giá tiền 1,5 kg cam : 1,5 - Tính giá tiền 2,5 kg cam = giá tiền 1 kg cam x 2,5 - Tính số tiền mua tổng số cam = giá tiền 1,5 kg cam + giá tiền 2,5 kg cam Lời giải chi tiết: Tóm tắt 1,5 kg cam: 27 000 đồng Mua thêm 2,5 kg cam cùng loại Mua cam hết: .?. đồng.
Bài giải Giá tiền mua 1 kg cam là: 27 000 : 1,5 = 18 000 (đồng) Giá tiền mua 2,5 kg cam là: 18 000 x 2,5 = 45 000 (đồng) Mẹ đã mua cam hết số tiền là: 27 000 + 45 000 = 72 000 (đồng) Mẹ đã mua cam hết 72 000 đồng.
Bài 12
Bài 12: Số? Một gói bánh và một gói kẹo nặng tất cả 1 kg. Gói bánh nặng hơn gói kẹo 0,5 kg. Gói bánh cân nặng .?. kg, gói kẹo cân nặng .?. kg.
Phương pháp giải: Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ:
Ảnh
Gói bánh cân nặng số kg là: (1 + 0,5) : 2 = 0,75 (kg) Gói kẹo cân nặng số kg là: 1 – 0,75 = 0,25 (kg) Vậy Gói bánh cân nặng 0,75 kg, gói kẹo cân nặng 0,25 kg.
Bài 13
Bài 13:Sợi dây thứ nhất dài 1,2 m. Sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Độ dài sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu. Tính tổng độ dài của ba sợi dây.
Phương pháp giải: - Tính độ dài sợi dây thứ hai = độ dài sợi dây thứ nhất x 3 - Tính độ dài sợi dây thứ ba = tổng độ dài sợi dây thứ nhất và sợi dây thứ hai : 2 - Tính tổng độ dài của ba sợi dây = độ dài sợi dây thứ nhất + độ dài sợi dây thứ hai + độ dài sợi dây thứ ba Lời giải chi tiết: Tóm tắt Sợi dây thứ nhất: 1,2 m Sợi dây thứ hai: gấp 3 lần sợi dây thứ nhất Sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu Tổng độ dài của ba sợi dây: .?. m.
Bài giải Sợi dây thứ hai dài số mét là: 1,2 x 3 = 3,6 (m) Sợi dây thứ ba dài số mét là: (1,2 + 3,6) : 2 = 2,4 (m) Tổng độ dài của ba sợi dây là: 1,2 + 3,6 + 2,4 = 7,2 (m) Đáp số: 7,2 m.
Bài 14
Bài 14: Người ta rót hết 10 l dầu vào hai bình trống. Số dầu trong bình thứ nhất bằng Latex(3/5) số dầu trong bình thứ hai. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu?
Phương pháp giải: Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ:
Ảnh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Giá trị của một phần là: 10 : 8 = 1,25 (lít) Số dầu trong bình thứ nhất là: 1,25 x 3 = 3,75 (lít) Số dầu trong bình thứ hai là: 10 – 3,75 = 6,25 (lít) Đáp số: bình thứ nhất: 3,75 l dầu; bình thứ hai: 6,25 l dầu.
Bài 15
Bài 15: Số? Trong một trò chơi dân gian, đội A cứ lấy về được 2 l nước thì đội B lấy được 3 l nước. Cuối cùng, đội B lấy được nhiều hơn đội A là 5,5 l nước. Đội A đã lấy được .?. l nước. Đội B đã lấy được .?. l nước.
Phương pháp giải: Đưa về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Lời giải chi tiết: Vì đội A cứ lấy về được 2 l nước thì đội B lấy được 3 l nước nên tỉ số số lít nước giữa đội A và đội B là Latex(2/3)
Ảnh
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị của một phần là: 5,5 : 1 = 5,5 (lít) Đội A đã lấy được số lít nước là: 5,5 x 2 = 11 (lít) Đội B đã lấy được số lít nước là: 11 + 5,5 = 16,5 (lít) Vậy Đội A đã lấy được 11 l nước. Đội B đã lấy được 16,5 l nước.
Thử thách
Thử thách
Thử thách: Số?
Lời giải chi tiết: Vì khi san 0,5 l nước từ bình màu đỏ sang bình màu xanh thì lượng nước trong hai binh bằng nhau nên tổng số lít nước ở hai bình là không đổi. Ta có sơ đồ số lít nước trong hai bình sau khi san 0,5l nước từ bình màu đỏ sang màu xanh:
Ảnh
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 1 = 2 (phần) Giá trị của một phần hay số lít nước trong bình đỏ lúc sau là: 6 : 2 = 3 (lít) Số lít nước trong bình đỏ lúc đầu là: 3 + 0,5 = 3,5 (lít) Số lít nước trong bình xanh lúc đầu là: 6 – 3,5 = 2,5 (lít) Vậy bình màu đỏ có 3,5 l nước; bình màu xanh có 2,5 l nước.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập liên quan đến các phép tính với số thập phân. Kiểm tra lại các phép tính đã thực hiện để tránh sai sót. Tính toán một số tình huống trong đời sống liên quan đến số thập phân, như tính tiền mua sắm, đo lường, hoặc chia khẩu phần. Nếu có chỗ nào chưa hiểu, ghi chú lại để hỏi giáo viên hoặc bạn bè trong tiết học sau. Đọc trước bài mới để nắm nội dung cơ bản.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất