Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 17. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:31' 27-06-2024
    Dung lượng: 1.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 17. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 17. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI
    Ảnh
    Ảnh
    MỞ ĐẦU
    Mục tiêu bài học
    Ảnh
    MỤC TIÊU BÀI HỌC
    - Mô tả được quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến. - Thực hiện được một số công việc đơn giản trong quy trình kĩ thuật chăn nuôi.
    Hoạt động 1
    Thế nào là nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi? Nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa cần chú ý những vấn đề gì?
    - Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi là thực hiện các công việc: + Chuẩn bị chuồng nuôi và mật độ nuôi. + Thức ăn và cho ăn. + Chăm sóc. - Nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa cần chú ý những vấn đề: chuồng nuôi, mật độ nuôi, thức ăn và cho ăn, chăm sóc.
    I. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC GÀ ĐẺ TRỨNG
    Chuồng nuôi và mật độ nuôi
    I. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC GÀ ĐẺ TRỨNG
    1. Chuồng nuôi và mật độ nuôi
    - Ngoài những tiêu chuẩn chung, chuồng nuôi gà đẻ cần được làm ở những vị trí yên tĩnh và có thêm ổ đẻ phù hợp cho gà đẻ trứng (đối với nuôi trên nền). - Ổ đẻ cần bố trí, thiết kế sao cho chắc chắn, không gây vỡ trứng, thu trứng thuận lợi, số lượng phù hợp (khoảng 4 gà mái/1 ổ đẻ). Có thể nuôi gà đẻ trên nền hoặc trong lồng (Hình 17.1). - Mật độ nuôi gà đẻ trứng trung bình từ 3 đến 3,5 con/m2 chuồng (đối với nuôi trên nền). Vào mùa nóng, ẩm thì nên nuôi ở mật độ thấp hơn; ngược lại vào mùa lạnh, khô thì có thể nuôi mật độ cao hơn.
    Hình 17.1. Nuôi gà đẻ trứng trong lồng
    Hình 17.1. Nuôi gà đẻ trứng trong lồng
    Ảnh
    Thức ăn và cho ăn
    2. Thức ăn và cho ăn
    - Thức ăn cho gà đẻ trứng cần có đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, trong đó hàm lượng protein chiếm khoảng 15 - 17%, hàm lượng calcium trong thức ăn gà đẻ phải cao (từ 3% đến 3,5%) đề giúp tạo vỏ trứng. - Nên cho gà ăn 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều bằng các loại máng ăn phù hợp, đảm bảo vệ sinh, sử dụng riêng máng ăn và máng uống. Bổ sung bột vỏ trứng, bột xương hay vỏ sò, vỏ hến nung và nghiền nhỏ để gà ăn tự do theo nhu cầu. Cho gà uống nước sạch tự do theo nhu cầu.
    Hoạt động 2
    Tại sao nên cho gà đẻ trứng ăn tự do bột vỏ trứng, bột xương, vỏ sò, vỏ hến nghiền nhỏ?
    Gà đẻ trứng ăn tự do bột vỏ trứng, bột xương, vỏ sò, vỏ hến nghiền nhỏ để bổ sung canxi (calcium), giúp vỏ trứng dày, bảo vệ trứng.
    Chăm sóc gà đẻ trứng
    3. Chăm sóc gà đẻ trứng
    - Hằng ngày, vệ sinh sạch sẽ chuồng nuôi, máng ăn, máng uống. - Duy trì nhiệt độ trong chuồng nuôi từ 18oC đến 25oC, độ ẩm từ 65% đến 80%, cần chú ý đảm bảo cường độ ánh sáng phù hợp (ánh sáng yếu), thời gian chiếu sáng từ 14 đến 16h/ngày. - Thường xuyên quan sát đàn gà, nếu phát hiện các cá thể bị ốm cần tách chúng ra khỏi đàn để điều trị. Tiêm vaccine đầy đủ theo quy định. - Thu trứng từ 3 đến 4 lần/ngày vào những thời điểm nhất định.
    II. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC LỢN THỊT
    Chuồng nuôi và mật độ nuôi
    II. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC LỢN THỊT
    1. Chuồng nuôi và mật độ nuôi
    - Chuồng nuôi lợn thịt thường có nền xi măng (Hình 17.2) hoặc nền xi măng kết hợp lớp độn chuồng, diện tích nền xi măng chiếm khoảng 1/3 diện tích chuồng (Hình 17.3). - Đây là phương thức nuôi tiên tiến, vừa giảm ô nhiễm môi trường, vừa chống nóng hiệu quả trong mùa hè.
    Hình 17.2. & HÌnh 17.3.
    Hình 17.2. Nuôi lợn trên nền xi măng
    Hình 17.3. Nuôi lợn trên lớp độn chuồng có bệ ngủ xi măng
    Ảnh
    Ảnh
    Thức ăn và cho ăn
    2. Thức ăn và cho ăn
    - Cần cung cấp thức ăn cho lợn thịt phù hợp với từng giai đoạn phát triển, đặc điểm sinh lí của lợn. - Lợn ở giai đoạn nhỏ cần thức ăn có hàm lượng protein cao hơn so với các giai đoạn sau. Thức ăn cần đảm bảo an toàn vệ sinh, không chứa nấm mốc và độc tố.
    Cách tính lượng thức ăn cho lợn
    - Có thể cho lợn ăn theo một trong hai cách sau: + Cách 1: Tính lượng thức ăn theo khối lượng cơ thể của lợn. Cụ thể, lượng thức ăn hằng ngày cho mỗi con lợn trung bình khoảng 5%, sau đó giảm xuống khoảng 4% và 3% khối lượng cơ thể (Bảng 17.1). + Cách 2: Đổ đầy cám vào máng ăn tự động cho lợn ăn tự do, khi nào hết thì lại đổ thêm (Hình 17.4). - Cho lợn uống nước sạch theo nhu cầu bằng vòi uống tự động.
    Bảng 17.1. Cách tính lượng thức ăn cho lợn
    Ảnh
    Hình 17.4. Cho lợn ăn tự do bằng máng ăn tự động
    Hình 17.4. Cho lợn ăn tự do bằng máng ăn tự động
    Ảnh
    Hoạt động 3
    Vì sao khẩu phần ăn của lợn ở các giai đoạn khác nhau lại khác nhau?
    - Khẩu phần ăn của lợn ở các giai đoạn khác nhau thì khác nhau do sự phát triển mỗi giai đoạn là khác nhau và đặc điểm sinh lí ở các giai đoạn cũng khác nhau. - Ví dụ, lợn ở giai đoạn nhỏ cần thức ăn có hàm lượng protein cao hơn so với các giai đoạn sau.
    Chăm sóc lợn thịt
    3. Chăm sóc lợn thịt
    - Đảm bảo chuồng nuôi lợn thịt luôn ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè. - Khi quá rét hay quá nóng thì phải chống rét hay chống nóng bằng các biện pháp thích hợp. - Hằng ngày phải làm vệ sinh chuồng, máng ăn, máng uống sạch sẽ; thường xuyên quan sát đàn lợn, nếu phát hiện các cá thề bị ốm cần tách chúng ra khỏi đàn càng sớm càng tốt đề điều trị. - Tiêm vaccine đầy đủ theo đúng quy định.
    Hoạt động 4
    Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu một số biện pháp chống nóng cho lợn thịt.
    - Nền chuồng bằng bê tông, mỗi ô nuôi cần có bể nước tắm, nhưng không quá bẩn. - Lợp mái mũi hoặc mái chồng để lưu thông không khí. - Lắp đặt hệ thống quạt thông gió và giàn mát hợp lí. - Lắp đặt bạt: ban ngày kéo bạt xuống, ban đêm kéo bạt lên 1 nửa cho gió mát vào.
    III. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC BÒ SỮA
    Chuồng nuôi và phương thức nuôi
    III. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC BÒ SỮA
    1. Chuồng nuôi và phương thức nuôi
    - Bò sữa thường được nuôi trong chuồng thông thoáng tự nhiên (chuồng hở) theo hai phương thức: bán công nghiệp (Hình 17.5) hoặc công nghiệp (Hình 17.6).
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 17.5. Bò sua nuôi theo phương thức bán công nghiệp được chăn thả trên đồng cỏ
    Hình 17.6. Hệ thống chuồng bò sữa có lắp đặt quạt mát
    Thức ăn và cho ăn
    2. Thức ăn và cho ăn
    - Thức ăn cho bò sữa gồm ba nhóm chính là thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung. + Thức ăn thô: bao gồm thức ăn xanh (cỏ tự nhiên, cỏ trồng), thức ăn được ủ chua (được tạo ra thông qua ủ chua thức ăn xanh), cỏ khô và rơm lúa, thức ăn củ quả (khoai lang, khoai tây, cà rốt, củ cải, bầu bí, ... ). + Thức ăn tinh: bao gồm các loại hạt ngũ cốc và bột từ hạt ngũ cốc (như ngô, sắn, gạo), bột và khô dầu đậu tương, hạt các loại cây họ Đậu, bã bia và thức ăn tinh hỗn hợp được sản xuất công nghiệp. + Thức ăn bổ sung: gồm urea và hỗn hợp khoáng - vitamin, ... Khi cho bò ăn, nen tron lẫn thức an tinh với thức ăn tho thanh hỗn hợp hoan chinh để tăng tỉ lệ tiêu hóa thức ăn.
    Chăm sóc bò sữa
    3. Chăm sóc bò sữa a) Chống nóng cho bò sữa
    - Một số biện pháp cơ bản để chống nóng cho bò sữa như thiết kế và xây dựng chuồng trại hợp lí; lắp đặt các thiết bị điều hoà nhiệt độ trong chuồng như tường nước, quạt, giàn phun nước, ...; trồng cây bóng mát trong khu vực chuồng trại và trên đồng cỏ (nếu chăn thả); có chế độ tắm thích hợp vào những ngày/giờ nắng nóng.
    Chiếu sáng hợp lí, giảm thiểu tối đa các stress
    b) Chiếu sáng hợp lí
    - Chế độ chiếu sáng được khuyến cáo như sau: + Bò đang vắt sữa: 16 giờ sáng + 8 giờ tối. + Bò cạn sữa: 8 giờ sáng + 16 giờ tối.
    c) Giảm thiểu tối đa các stress
    - Cần ổn định tối đa các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, cảnh quan, ánh sáng, âm thanh, thái độ ứng xử của người nuôi, ... sẽ giúp giảm các tác nhân gây stress cho bò.
    Vệ sinh và quản lí sức khoẻ, khai thác sữa
    d) Vệ sinh và quản lí sức khoẻ
    - Luôn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho chuồng trại và cơ thể bò. Cần tập trung chú ý đến khu vực quan trọng như chỗ nằm, bầu vú, ... - Phải có sổ theo dõi và ghi chép thường xuyên tình trạng sức khoẻ, tình trạng sinh sản của từng bò cái. Thực hiện tiêm phòng theo yêu cầu của cơ quan thú y.
    e) Khai thác sữa
    - Sữa bò có thể được khai thác (vắt) bằng tay, bằng máy hoặc bằng robot. Các phương pháp này đều có chung nguyên lí là bắt chước động tác của bê khi chúng bú mẹ. - Cần chú ý đảm bảo ổn định quy trình vắt sữa, thời gian, thiết bị, ... để tránh gây stress cho bò, đảm bảo vệ sinh trước và sau khi khai thác sữa.
    IV. CHẾ BIẾN THỨC ĂN BỔ SUNG KHOÁNG CHO VẬT NUÔI
    Làm bánh dinh dưỡng (đá liếm) bổ sung khoáng cho trâu, bò
    IV. CHẾ BIẾN THỨC ĂN BỔ SUNG KHOÁNG CHO VẬT NUÔI
    1. Làm bánh dinh dưỡng (đá liếm) bổ sung khoáng cho trâu, bò
    - Làm bánh dinh dưỡng nhằm cung cấp một số muối khoáng cần thiết, thường bị thiếu trong thức ăn của trâu, bò. Bánh dinh dưỡng cần hợp khầu vị của trâu, bò, dễ sử dụng, độ cứng thích hợp, không bị vỡ khi vận chuyển và sử dụng.
    Chuẩn bị
    a) Chuẩn bị
    - Dụng cụ: khuôn bánh (có thể bằng nhựa, inox, ... ), cân (chính xác đến gram), xô, chậu nhựa, thùng đựng nước, thỉa trộn, chày nén,... - Nguyên liệu: Có nhiều loại nguyên liệu, công thức phối trộn khác nhau để làm bánh dinh dưỡng bổ sung khoáng cho trâu, bò. Công thức sử dụng các nguyên liệu đơn giản để sản xuất bánh dinh dưỡng (1 kg) bổ sung khoáng cho trâu, bò (Bảng 17.2).
    Báng 17.2. Thành phần nguyên liệu làm bánh dinh dưỡng bổ sung khoáng cho trâu, bò
    Báng 17.2. Thành phần nguyên liệu làm bánh dinh dưỡng bổ sung khoáng cho trâu, bò
    Ảnh
    Các bước thực hành
    b) Các bước thực hành
    Ảnh
    Thực hành, đánh giá kết quả
    c) Thực hành
    - Học sinh thực hành theo nhóm hoặc cá nhân - Thực hành theo các bước ở mục b dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
    d) Đánh giá kết quả thực hành
    - Học sinh tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên và các tiêu chí theo mẫu Bảng 17.3.
    Bảng 17.3. Kết quả đánh giá thực hành làm bánh dinh dưỡng bố sung khoảng cho trâu, bò
    Bảng 17.3. Kết quả đánh giá thực hành làm bánh dinh dưỡng bố sung khoảng cho trâu, bò
    Ảnh
    Làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh
    2. Làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh a) Chuẩn bị
    - Dụng cụ: nồi, chảo, bếp, dụng cụ nghiền (chày, cối hoặc máy xay sinh tố, ... ), cân (chính xác đến gram), chậu nhựa, thìa trộn, chày nén,... - Nguyên liệu: vỏ trứng, vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao, sỏi.
    Các bước tiến hành
    b) Các bước tiến hành
    Ảnh
    Hình 17.7. Các bước làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh
    Bảng 17.4. Công thức phối trộn thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh
    Bảng 17.4. Công thức phối trộn thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh
    Ảnh
    Thực hành, đánh giá kết quả
    c) Thực hành
    - Học sinh thực hành theo nhóm hoặc cá nhân. - Thực hành theo các bước ở mục b dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
    d) Đánh giá kết quả thực hành
    - Học sinh tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên và các tiêu chí theo mẫu Bảng 17.5.
    Bàng 17.5. Kết quả đánh giá thực hành làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh
    Bàng 17.5. Kết quả đánh giá thực hành làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    BT1
    Bài tập trắc nghiệm
    Hàm lượng Ca trong khẩu phần ăn khi nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng là bao nhiêu?
    0.3 – 0.6 %
    1.3 – 1.6 %
    3.3 – 3.6 %
    3 – 6 %
    BT2
    Bài tập trắc nghiệm
    Phương pháp vật lí trong vệ sinh chuồng nuôi gồm có:
    Tiêu độc bằng tia α, khử trùng bằng tia β
    Khử trùng, tiêu độc bằng nhiệt độ; khử trùng bằng tia cực tím
    Loại bỏ các virus gây hại bằng nhiệt động lực học
    Tất cả các đáp án trên
    BT3
    Bài tập trắc nghiệm
    Đối với lợn thịt có khối lượng 10 – 35 kg thì mật độ nuôi là bao nhiêu?
    0.4 – 0.5 m2/con
    0.7 – 0.8 m2/con
    1.4 – 1.5 m2/con
    1.7 – 1.8 m2/con
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓