Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:52' 20-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:52' 20-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Có một lượng khí lí tưởng đựng trong bình. Hỏi áp suất của khí sẽ biến đổi thế nào nếu thể tích của bình tăng gấp ba lần, còn nhiệt độ tuyệt đối thì giảm đi một nửa?
A. Áp suất không đổi.
B. Áp suất tăng gấp đôi.
C. Áp suất tăng gấp bốn lần.
D. Áp suất giảm đi sáu lần.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Nhìn vào đồ thị hãy so sánh latex(p_1) và latex(p_2)?
A. latex(P_1 > P_2)
B. latex(P_1 < P_2)
C. latex(P_1 = P_2
D. Không kết luận được
Nội năng
Nội năng là gì?:
I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? - Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật. Kí hiệu nội năng bằng chữ U. Đơn vị đo nội năng là jun (J). C1:
I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? Hãy chứng tỏ nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật? U = f(T,V) Giải Động năng của phân tử phụ thuộc vào vận tốc phân tử, vận tốc này phụ thuộc nhiệt độ. Thế năng phân tử phụ thuộc khoảng cách giữa các phân tử, khoảng cách này phụ thuộc thể tích khối khí. => Nội năng U = f (T,V). C2:
I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? Hãy chứng tỏ nội năng của một lượng khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ? U = f(T) Giải Khí lí tưởng có thể bỏ qua tương tác phân tử do đó không có thế năng phân tử nên nội năng chỉ còn động năng phân tử hay U = f (T). Độ biến thiên nội năng:
I. NỘI NĂNG 2. Độ biến thiên nội năng - Độ biến thiên nội năng là phần nội năng tăng thêm lên hay giảm bớt đi trong một quá trình. Kí hiệu: latex(Delta)U ∆U > 0 latex(hArr) Độ biến thiên nội năng tăng. ∆U < 0 latex(hArr) Độ biến thiên nội năng giảm. Cách làm thay đổi nội năng
Thực hiện công:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 1. Thực hiện công Chưa nén pittông Sau khi nén pittông - Quá trình làm thay đổi nội năng có sự thực hiện công gọi là quá trình thực hiện công. - Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng khác sang nội năng Quá trình truyền nhiệt:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt a. Quá trình truyền nhiệt - Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. - Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác. Nhiệt lượng:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt b. Nhiệt lượng - Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt. Kí hiệu Q. - Trong đó: Q: Nhiệt lượng nhận được từ vật khác hay tỏa ra cho vật khác. latex(DeltaU): Độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. - Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi: - Trong đó: Q: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J) m: khối lượng (kg) c: nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K) latex(Deltat): độ biến thiên nhiệt độ (độ C hoặc K) Chú ý: latex(Q_(thu) = mc(t_2 –t_1) latex(Q_(tỏa) = mc(t_1 –t_2) latex(t_1): nhiệt độ ban đầu latex(t_2): nhiệt độ lúc sau C3:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt Hãy so sánh công và nhiệt lượng? Giải C4:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt Hãy mô tả và nêu tên các hình thức truyền nhiệt trong các hiện tượng vẽ ở hình 32.3? Hình 32.3 Giải - Hình a cách truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt. - Hình b. cách truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt. - Hình c. cách truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu. Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Nội năng của một khí lí tưởng có tính chất nào sau đây?
A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
B. Phụ thuộc vào thể tích
C. Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích
D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích
Bài tập 2:
Bài 2: Đun nóng khí trong bình kín. Kết luận nào sau đây sai?
A. Nội năng của khí tăng lên
B. Thế năng của các phân tử khí tăng lên
C. Động năng của các phân tử khí tăng lên
D. Đèn truyền nội năng cho khối khí
Bài tập 3:
Bài 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng thay đổi do quá trình thực hiện công.
C. Nội năng thay đổi do quá trình truyền nhiệt.
D. Nội năng là nhiệt lượng.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc bài và phần ghi nhớ trong sgk. - Làm các bài tập từ 4 đến 8 sgk trang 173. - Đọc phần Em có biết sgk trang 173. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Có một lượng khí lí tưởng đựng trong bình. Hỏi áp suất của khí sẽ biến đổi thế nào nếu thể tích của bình tăng gấp ba lần, còn nhiệt độ tuyệt đối thì giảm đi một nửa?
A. Áp suất không đổi.
B. Áp suất tăng gấp đôi.
C. Áp suất tăng gấp bốn lần.
D. Áp suất giảm đi sáu lần.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Nhìn vào đồ thị hãy so sánh latex(p_1) và latex(p_2)?
A. latex(P_1 > P_2)
B. latex(P_1 < P_2)
C. latex(P_1 = P_2
D. Không kết luận được
Nội năng
Nội năng là gì?:
I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? - Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật. Kí hiệu nội năng bằng chữ U. Đơn vị đo nội năng là jun (J). C1:
I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? Hãy chứng tỏ nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật? U = f(T,V) Giải Động năng của phân tử phụ thuộc vào vận tốc phân tử, vận tốc này phụ thuộc nhiệt độ. Thế năng phân tử phụ thuộc khoảng cách giữa các phân tử, khoảng cách này phụ thuộc thể tích khối khí. => Nội năng U = f (T,V). C2:
I. NỘI NĂNG 1. Nội năng là gì? Hãy chứng tỏ nội năng của một lượng khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ? U = f(T) Giải Khí lí tưởng có thể bỏ qua tương tác phân tử do đó không có thế năng phân tử nên nội năng chỉ còn động năng phân tử hay U = f (T). Độ biến thiên nội năng:
I. NỘI NĂNG 2. Độ biến thiên nội năng - Độ biến thiên nội năng là phần nội năng tăng thêm lên hay giảm bớt đi trong một quá trình. Kí hiệu: latex(Delta)U ∆U > 0 latex(hArr) Độ biến thiên nội năng tăng. ∆U < 0 latex(hArr) Độ biến thiên nội năng giảm. Cách làm thay đổi nội năng
Thực hiện công:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 1. Thực hiện công Chưa nén pittông Sau khi nén pittông - Quá trình làm thay đổi nội năng có sự thực hiện công gọi là quá trình thực hiện công. - Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng khác sang nội năng Quá trình truyền nhiệt:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt a. Quá trình truyền nhiệt - Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. - Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác. Nhiệt lượng:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt b. Nhiệt lượng - Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt. Kí hiệu Q. - Trong đó: Q: Nhiệt lượng nhận được từ vật khác hay tỏa ra cho vật khác. latex(DeltaU): Độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. - Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi: - Trong đó: Q: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J) m: khối lượng (kg) c: nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K) latex(Deltat): độ biến thiên nhiệt độ (độ C hoặc K) Chú ý: latex(Q_(thu) = mc(t_2 –t_1) latex(Q_(tỏa) = mc(t_1 –t_2) latex(t_1): nhiệt độ ban đầu latex(t_2): nhiệt độ lúc sau C3:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt Hãy so sánh công và nhiệt lượng? Giải C4:
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG 2. Truyền nhiệt Hãy mô tả và nêu tên các hình thức truyền nhiệt trong các hiện tượng vẽ ở hình 32.3? Hình 32.3 Giải - Hình a cách truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt. - Hình b. cách truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt. - Hình c. cách truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu. Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Nội năng của một khí lí tưởng có tính chất nào sau đây?
A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
B. Phụ thuộc vào thể tích
C. Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích
D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích
Bài tập 2:
Bài 2: Đun nóng khí trong bình kín. Kết luận nào sau đây sai?
A. Nội năng của khí tăng lên
B. Thế năng của các phân tử khí tăng lên
C. Động năng của các phân tử khí tăng lên
D. Đèn truyền nội năng cho khối khí
Bài tập 3:
Bài 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng thay đổi do quá trình thực hiện công.
C. Nội năng thay đổi do quá trình truyền nhiệt.
D. Nội năng là nhiệt lượng.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc bài và phần ghi nhớ trong sgk. - Làm các bài tập từ 4 đến 8 sgk trang 173. - Đọc phần Em có biết sgk trang 173. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất