Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Những thế giới thơ. 1. Cảm hoài (Trích Nỗi lòng - Đặng Dung)

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:08' 03-04-2025
    Dung lượng: 1.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 2. NHỮNG THẾ GIỚI THƠ. 1. CẢM HOÀI (TRÍCH NỖI LÒNG - ĐẶNG DUNG)
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 2. NHỮNG THẾ GIỚI THƠ
    CẢM HOÀI
    Văn bản 1:
    Ảnh
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Khởi động:
    Trong lịch sử và trong cuộc sống đời thường, có những thất bại khiến cho người đời không chỉ cảm thấy buồn thương, tiếc nuối mà còn nể phục, kính trọng. Hãy kể về một thất bại như thế và cho biết điều gì gây ấn tượng với bạn?
    Sự thất bại của khởi nghĩa Ba Đình 1886 - 1887.
    Ảnh
    Ảnh
    I. Tri thức ngữ văn
    Tri thức ngữ văn
    Ảnh
    I. Tri thức ngữ văn
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Nhiệm vụ:
    Trình bày hiểu biết của em về tính biểu tượng trong thơ? Yếu tố siêu thực trong thơ là gì? Phong cách cổ điển và phong cách lãng mạn thể hiện như thế nào trong các tác phẩm thơ?
    1. Biểu tượng
    1. Biểu tượng
    Hình vẽ
    Là hình ảnh mang tính ngụ ý. Vượt lên chức năng miêu tả. Tạo hình đơn giản chứa đựng nhiều tầng nghĩa phong phú. Gợi cảm nhận, suy tư về những điều mang tính phổ quát. Thường hình thành trong khoảng thời gian dài nên ý nghĩa không ngừng được bổ sung và có thể sống bên ngoài văn bản.
    Ảnh
    * tiếp
    1. Biểu tượng
    Hình vẽ
    Khái quát bản chất của một hiện tượng biểu tượng, thể hiện được quan niệm triết lí sâu sắc về con người, cuộc sống. Luôn chịu sự chi phối của các yếu tố VH, tâm lí... của dân tộc và thời đại.
    Ảnh
    2. Yếu tố siêu thực trong thơ
    2. Yếu tố siêu thực trong thơ
    Hình vẽ
    Có vẻ kì lạ. Gắn kết với nhau theo một logic khác thường. Phần nào cho người đọc cảm giác khó hiểu. Từ phía người sáng tác, những hình ảnh ấy hoàn toàn mang tính tự nhiên vì chúng gắn với việc cất lời của tiềm thức, vô thức.
    Ảnh
    Hình vẽ
    3. Phong cách cổ điển
    3. Phong cách cổ điển
    Hình vẽ
    Là phong cách sáng tác được hình thành từ thời trung đại chịu sự chi phối của một quan niệm về thế giới có tính đặc thù.
    Ảnh
    + Đặc trưng
    Ảnh
    3. Phong cách cổ điển
    Hình vẽ
    Nghiêng về thể hiện những ĐT cao nhã. Có cảm hứng đặc biệt với các vĩnh hằng, bất biến. Hướng về hình mẫu lí tưởng. Tôn trọng tính quy phạm của cách tổ chức các yếu tố nghệ thuật thành một cấu trúc hoàn mỹ.
    Hình vẽ
    4. Phong cách lãng mạn
    4. Phong cách lãng mạn
    Hình vẽ
    Theo nghĩa rộng thì phong cách lãng mạn thường đặt trong tương quan so sánh với phong cách hiện thực. Theo nghĩa hẹp, phong cách lãng mạn gắn với sự xuất hiện của chủ nghĩa lãng mạn phương Tây khoảng thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX. Chia thành 2 khuynh hướng: bi quan và lạc quan.
    Ảnh
    II. Tìm hiểu chung
    Tìm hiểu chung
    Ảnh
    II. Tìm hiểu chung
    1. Tác giả
    Ảnh
    Hình vẽ
    1. Tác giả
    Tìm hiểu những thông tin về tác giả Đặng Dung?
    + Tiểu sử
    - Tiểu sử:
    Quê quán: Hà Tĩnh. Ông sống dưới triều nhà Hồ, giúp cha là tướng quân Đặng Tất cai quản đất Thuận Hoá. Khi quân Minh xâm lược nước ta ông cùng cha tham gia cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và lập nhiều chiến công lớn trong đó có trận thắng Bô Cô hiển hách. Trần Ngỗi vì nghe lời gièm pha, nghi kị và giết Đặng Tất.
    Ảnh
    Hình vẽ
    * tiếp
    - Tiểu sử:
    Đặng Dung bỏ Trần Ngỗi, tôn Trần Quý Khoáng làm minh chủm chỉ huy nghĩa quân giao chiến với quân Minh hàng trăm trận. Năm 1414 khi thua trận, ông bị giặc Minh bắt giải sang Trung Quốc. Ông đã tuẫn tiết trên đường đi.
    Ảnh
    2. Tác phẩm
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Tác phẩm
    Trình bày xuất xứ của bài thơ "Cảm hoài"?
    Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Đề tài của tác phẩm là gì? Dấu hiện nào để em xác định dấu hiệu của thể loại bài thơ? So sánh bản phiên âm và bản dịch thơ?
    a. Xuất xứ
    a. Xuất xứ
    "Cảm hoài" là tác phẩm duy nhất còn lại của Đặng Dung. Được đời sau ca tụng là "phi hào Kiệt chi sĩ bất năng". Bài thơ có nhiều dị bản. Người biên soạn SGK dẫn nguyên văn bài thơ theo Thơ văn Lý - Trần tập III, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1987.
    Ảnh
    b. Đề tài
    Ảnh
    Hình vẽ
    b. Đề tài
    Đề tài chí khí của người anh hùng trước vận nước.
    c. Thể thơ
    Ảnh
    Hình vẽ
    c. Thể thơ
    * Thất ngôn bát cú đường luật. * Dấu hiệu:
    Số câu: 8, mỗi dòng có 7 chữ. Cả bài có 56 chữ. Độc vận: "a" vần chân ở câu 1-2-4-6-8.
    Luật thơ: vần Trắc, vần bằng. Niêm: tiếng thứ 2 của câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 cùng thanh bằng hoặc trắc. Đối ở hai câu thực và hai câu luận. Kết cấu: Đề - thực - luận - kết.
    d. So sánh bản phiên âm và dịch thơ
    d. So sánh bản phiên âm và dịch thơ
    Ảnh
    + So sánh
    Ảnh
    - So sánh:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Từ "du du" bản dịch thơ dịch là "ngổn ngang" là sát.
    "Du du" nghĩa là kéo dài mãi không dứt, không cùng.
    "Ngôn ngang" gợi sự bề bộn, làm cho khó tháo gỡ hoặc giải quyết.
    Ảnh
    * Câu thơ 2
    Ảnh
    - So sánh:
    Hình vẽ
    Cụm từ "nhập hàm ca" dịch là "cuộc say ca"
    Chưa thể hiện được ý thơ của Đặng Dung. Cụm từ "nhập hàm ca" thể hiện điều không thích nhưng vẫn phải làm với tâm trạng vẫn ngổn ngang.
    Ảnh
    Ảnh
    * Câu thơ 8
    Ảnh
    - So sánh:
    Hình vẽ
    Cụm từ "Kỷ độ Long Tuyền" chưa được dịch hết ý
    Cho thấy vẻ đẹp lung linh tráng lệ của hình ảnh người anh hùng mài gươm dưới trăng. Cho thấy được thanh gươm đang mài là gươm báu.
    Ảnh
    Ảnh
    III. Tìm hiểu chi tiết
    Tìm hiểu chi tiết
    Ảnh
    III. Tìm hiểu chi tiết
    1. Tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình
    Ảnh
    Hình vẽ
    1. Tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình
    Hình ảnh nào trong bố câu thơ đầu đã gợi ra được hoàn cảnh - tình thế của nhân vật trữ tình? Hoàn cảnh - tình thế đó có đặc điểm gì? Nhân vật trữ tình có những cảm xúc, suy nghĩ gì khi đối diện với hoàn cảnh - tình thế đó? Phân tích ý nghĩa của hình ảnh người chiến sĩ mài gươm trong hai câu kết?
    a. Hoàn cảnh, tình thế
    a. Hoàn cảnh, tình thế
    Hình vẽ
    Việc đời: Dằng dặc. Nhân vật trữ tình: đã già, thù nước chưa trả mà mái tóc đã bạc sớm. Thực tế: Quân thua trơ trọi, chỉ còn khoảng 500 người, quân giặc cỏ tới 2 chục vạn. Đó là tình thế "lấy một cây gỗ chống giữ ngôi nhà lớn đã xiêu vẹo" (Ngô Sĩ Liên).
    Ảnh
    + Nhận xét
    Ảnh
    a. Hoàn cảnh, tình thế
    Hình vẽ
    Bi kịch lỡ vận của vị tướng già vì bi phẫn và bất lực phải đành đắm mình rượu say và ca hát.
    b. Nỗi oán hận
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    b. Nỗi oán hận
    Hình vẽ
    Gặp thời có thế thì người bình thường như Phàn Khoái, Hàn Tín cũng làm được việc lớn.
    Hình vẽ
    Mất thời, không thế thì dẫu là người tài ba, anh hùng lỗi lạc cũng đành nuốt hận mà thôi.
    Hình vẽ
    Với những anh hùng, thời vận là yếu tố có tính quyết định.
    c. Nỗi lòng và ý chí của người anh hùng
    Ảnh
    c. Nỗi lòng và ý chí của người anh hùng
    Hình vẽ
    " Xoay trục đất"
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    "Rửa binh khí"
    "Kéo sông ngân"
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    + Nỗi lòng và ý chí
    c. Nỗi lòng và ý chí của người anh hùng
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Biểu tượng kì vĩ, mang tầm vóc vũ trụ: gắn với bối cảnh đất nước và cuộc đời bi tráng của nhà thơ.
    Diễn rả khát vọng lớn lao và khí phách của người anh hùng trong tình thế bấy giờ: đuổi toàn bộ quân thù ra khỏi bờ cõi để kết thúc chiến tranh, không còn phải dùng đến vũ khí.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ẩn chứa nỗi niềm xót xa, bi phẫn khi nghiệp lớn không thành.
    d. Hình tượng người tráng sĩ mài gươm dưới bóng trăng
    d. Hình tượng người tráng sĩ mài gươm dưới bóng trăng
    Hình vẽ
    Ảnh
    Có sự đối lập: Thù nước chưa trả được >< đầu đã bạc.
    Hình vẽ
    Dù đã cống hiến trọn vẹn cuộc đời cho sự nghiệp cứu nước, nhưng nghiệp lớn vẫn chưa thành, thù nước chưa trả được.
    => Chất chứa nỗi xót xa, cay đắng, phẫn uất của người anh hùng "hùm thiêng khi đã sa cơ cũng hèn".
    + Hình ảnh người tráng sĩ đầu đã bạc mài gươm dưới trăng
    Ảnh
    d. Hình tượng người tráng sĩ mài gươm dưới bóng trăng
    Hình vẽ
    Người anh hùng vẫn không nản chí, không từ bỏ hoài bão lớn la. Hình ảnh tràn đầy nhiệt huyết cứu nước, tinh thần bất khuất và ý chí chiến đấu. Bút pháp cách điều hoá tạo thành biểu tượng đẹp một cách hùng tráng đầy khí phách.
    + Nhận xét
    d. Hình tượng người tráng sĩ mài gươm dưới bóng trăng
    Ảnh
    Hình tượng người tráng sĩ đã trở thành biểu tượng cho những người anh hùng thất thế mà vẫn hiên ngang, hào hùng. Vẻ đẹp bi tráng mang lại vị trí đặc biệt và sức sống bất diệt cho bài thơ. Như Phan Huy Chú từng ca ngợi: "Dù sau trăm đời vẫn còn tưởng thấy sinh khí lẫm liệt".
    Ảnh
    2. Phong cách cổ điện trong bài thơ
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Phong cách cổ điển trong bài thơ
    Nêu một số biểu hiện của phong cách cổ điển trong bài thơ?
    Ảnh
    a. Phương diện nội dung
    a. Phương diện nội dung
    Hình vẽ
    Đề tài: Nỗi lòng của người tráng sĩ ôm hoài bão lớn lao và cao cả. Chủ đề: Giãi bày nỗi lòng trước hoàn cảnh và thời cuộc, đồng thời thể hiện tâm trạng bi tráng và ý chí quật cườnng của người anh hùng. Cảm hứng: Khẳng định chí lớn theo những hình mẫu lí tưởng: xoay trúch đất/ rửa binh khí và những giá trị vĩnh hằng, bất biến.
    Ảnh
    b. Phương diện hình thức
    b. Phương diện hình thức
    Hình vẽ
    Ảnh
    Thể thơ: Thất ngôn bát cú đường luật với thi luật chặt chẽ. Chữ viết: chữ Hán. Không gian: vũ trụ. Hình tượng thơ: mang tính quy phạm, giàu ý nghĩa biểu tượng "xoay trục đất", "rửa binh khí". Điển tích: người hàng thịt, kẻ đi làm câu, gươm Long Tuyền. Giọng điệu, âm hưởng bi hùng.
    IV. Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    IV. Tổng kết
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Nhiệm vụ:
    Nhận xét những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ "Cảm hoài".
    1. Nội dung
    Ảnh
    Hình vẽ
    1. Nội dung
    Nỗi lòng của chủ thể trữ tình một người đã dùng cả cuộc đời vì nước, bền gan vững chí qua biết bao nhiêu thử thách, gian nguy mà đến khi đầu bạc sự nghiệp lớn vẫn chưa thành thù nước chưa trả. Đồng thời cũng là tình trạng thất thế, lỡ vận cùng thực tại phũ phàng nghiệt ngã của chủ thể trữ tình.
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Nghệ thuật
    Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật hàm súc cô đọng. Hình tượng giàu sức gợi, bi tráng, kì vĩ. Biểu tượng thơ giàu ý nghĩa, hàm súc. Điển cố tạo cho câu thơ độ súc tích và dư âm. Giọng điệu hào hùng, bi tráng.
    Luyện tập vận dụng
    Nhiệm vụ (Luyện tập vận dụng)
    Ảnh
    Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một biểu tượng mà bạn cho là đặc sắc trong bài thơ Cảm Hoài.
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành bài tập phần Vận dụng Chuẩn bị bài sau: "Bài 2. Những thế giới thơ. 2. Tây Tiến (Quang Dũng)".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓