Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8. Những cung bậc tình cảm. Sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:33' 26-03-2025
Dung lượng: 2.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:33' 26-03-2025
Dung lượng: 2.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8: SỰ KHÁC BIỆT VỀ NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ GÂY NHẦM LẪN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
SỰ KHÁC BIỆT VỀ NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ GÂY NHẦM LẪN
Thực hành tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
I. Tri thức tiếng Việt
Tri thức tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
I. Tri thức tiếng Việt
Tri thức tiếng Việt
HS đọc Tri thức ngữ văn, đọc khung Nhận biết một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn trong SHS (tr. 65-66) và cho biết: Các yếu tố Hán Việt nào thường dễ nhầm lẫn? Cho ví dụ. Nêu cách phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.
I. Tri thức tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
Tri thức tiếng Việt
I. Tri thức tiếng Việt
1. Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn - Các yếu tố Hán Việt đồng âm. Ví dụ: đồng 1: đứa trẻ (tiểu đồng, thư đồng, đồng dao); đồng 2: con ngươi mắt (đồng tử), đồng 3: một loại kim loại (đồng trụ).
2. Cách phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn - Dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt đồng âm để suy luận. -Tra cứu từ điển tiếng Việt.
Khi sử dụng từ Hán Việt, cần phân biệt được các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, nhận biết được các nghĩa của cùng một yếu tố Hán Việt đa nghĩa.
II. Thực hành tiếng Việt
Thực hành tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
II. Thực hành tiếng Việt
Trò chơi
TRÒ CHƠI HẸN HÒ 1. HS tự vẽ đồng hồ lên giấy theo mẫu và ghi đầy đủ thông tin. - Thông báo luật hẹn : Hẹn bạn khác tổ. Mỗi múi giờ hẹn 1 bạn (không bắt cá 2 tay)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Sau mỗi cuộc hẹn kết thúc, GV sẽ kiểm tra bất kỳ một bạn trong một cuộc hẹn để các bạn trình bày nội dung của phiếu hẹn, điểm tính cho cả 2.
Bài tập 1
Bài 1: Hãy xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt "đồng" trong các câu sau:
a.Cuộc chiến giữa phe Đồng minh, dẫn đầu là Anh, Liên Xô, Mỹ và phe Trục phát xít gồm các thế lực chính Đức, Ý, Nhật Bản là cuộc chiến rộng và thảm khốc nhất trong lịch sử nhân loại. (Theo Phương Vũ, Thế chiến II - cuộc chiến khốc liệt nhất lịch sử nhàn loại, https://vnexpress.net ngày 7/5/2015)
a. Đồng minh : (cùng, cùng nhau) lực lượng cùng đứng về một phía để phối hợp hành động vì mục đích chung
b.Tiểu đồng thấy vậy thưa qua: "Gẫm đây cho đến quê nhà còn lâu..." (Nguyễn Đình Chiểu, Truyện Lục Vân Tiên)
b. Tiểu đồng : (đứa trẻ) đứa con trai nhỏ theo hầu những người quyền quý thời phong kiến
Bài tập 2
Bài tập 2. Các yếu tố Hán Việt "kì" trong các trường hợp dưới đây tương ứng với nghĩa nào? Hãy hoàn thành bảng sau .
Ảnh
X
X
X
X
X
Hình vẽ
Bài tập 3
Ảnh
Ảnh
Bài tập 3. Xác đinh nghĩa của từng yếu tố Hán Việt "minh" trong các trường hợp sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp
Ảnh
Chỉ ra các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, yếu tố Hán Việt đa nghĩa trong các trường hợp trên.
X
X
X
X
X
Bài tập 4
Ảnh
Bài tập 4.
+ Bình: Bằng phẳng, êm ả. + Minh: Sáng, rõ ràng. => là lúc trời vừa hửng sáng, còn gọi là rạng đông hay hừng đông.
là trạng thái tiến bộ về cả vật chất lẫn tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá. (minh = sáng)
+ Hắc: Màu đen + Bạch: Màu trắng + Phân : Phân biệt, phân định .Minh: Rõ ràng, rành mạch. => Nghĩa: phân biệt cho rõ trắng đen.
Bài tập 5
Bài tập 5. Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ ngữ Hán Việt sau: Tương đồng/ đồng thời, Đồng thoại/ đồng dao, Đồng bệnh tương lân/ đồng cam cộng khổ
a. Tương đồng/ đồng thời
Đồng thoại/ đồng dao
Ảnh
Ảnh
Giống nhau về một số điểm, có sự tương đồng nhất định
Họ có những tương đồng về nhận xét .
Xảy ra cùng một lúc, song song với nhau
Lớp A kéo co đồng thời lớp B thi nhảy dây
Thể loại truyện kể hư cấu, thường có các nhân vật là động vật, đồ vật
Trẻ em thích đọc đồng thoại
Thể loại thơ ca dân gian, thường được trẻ em truyền miệng
Trẻ em thích đồng dao
Bài tập 5
Bài tập 5. Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ ngữ Hán Việt sau: Tương đồng/ đồng thời, Đồng thoại/ đồng dao, Đồng bệnh tương lân/ đồng cam cộng khổ
c. Đồng bệnh tương lân/ đồng cam cộng khổ
Ảnh
Cùng chung một bệnh, cùng gặp một hoàn cảnh khó khăn.
Họ là những người đồng bệnh tương lân
Cùng chia sẻ, cùng nhau vượt qua khó khăn
Trong chiến đấu, bộ đội đồng cam cộng khổ
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
Mỗi em viết ra giấy một từ Hán Việt có yếu tố “phi" với những nghĩa sau: Phi 1 có nghĩa là bay Phi 2 có nghĩa là không Phi 3 có nghĩa là vợ vua -Thời gian: 1 phút
Vận dụng
Nhóm 1: 1. Phi : có nghĩa là bay ( phi công, phi đội )…
Nhóm 2: 2. Phi có nghĩa là không (phi pháp, phi nghĩa)…
Nhóm 3: 3. Phi có nghĩa là vợ vua (cung phi, vương phi) .....
Ảnh
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Câu văn nào dưới đây chứa từ Hán Việt? - A. Khí hậu Trái Đất đang dần tăng trong thế kỉ qua. - true - B. Rừng của chúng ta đang ngày càng mất đi. - false - C. Xung quanh nhà, người ta thường trồng cây xanh. - false - D. Cây cối luôn được ví là “lá phối xanh". - false - false - false
Câu 2: Chữ “gia” trong từ nào mang nghĩa là thêm vào? - A. Gia giáo. - false - B. Sử gia. - false - C. Gia chủ. - false - D. Gia vị. - true - false - false
Câu 3: Từ Hán Việt nào sau đây không phải từ ghép đẳng lập - A. Đất nước - true - B. Sơn thủy - false - C. Xã tắc - false - D. Giang sơn - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
SỰ KHÁC BIỆT VỀ NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ GÂY NHẦM LẪN
Thực hành tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
I. Tri thức tiếng Việt
Tri thức tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
I. Tri thức tiếng Việt
Tri thức tiếng Việt
HS đọc Tri thức ngữ văn, đọc khung Nhận biết một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn trong SHS (tr. 65-66) và cho biết: Các yếu tố Hán Việt nào thường dễ nhầm lẫn? Cho ví dụ. Nêu cách phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.
I. Tri thức tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
Tri thức tiếng Việt
I. Tri thức tiếng Việt
1. Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn - Các yếu tố Hán Việt đồng âm. Ví dụ: đồng 1: đứa trẻ (tiểu đồng, thư đồng, đồng dao); đồng 2: con ngươi mắt (đồng tử), đồng 3: một loại kim loại (đồng trụ).
2. Cách phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn - Dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt đồng âm để suy luận. -Tra cứu từ điển tiếng Việt.
Khi sử dụng từ Hán Việt, cần phân biệt được các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, nhận biết được các nghĩa của cùng một yếu tố Hán Việt đa nghĩa.
II. Thực hành tiếng Việt
Thực hành tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
II. Thực hành tiếng Việt
Trò chơi
TRÒ CHƠI HẸN HÒ 1. HS tự vẽ đồng hồ lên giấy theo mẫu và ghi đầy đủ thông tin. - Thông báo luật hẹn : Hẹn bạn khác tổ. Mỗi múi giờ hẹn 1 bạn (không bắt cá 2 tay)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Sau mỗi cuộc hẹn kết thúc, GV sẽ kiểm tra bất kỳ một bạn trong một cuộc hẹn để các bạn trình bày nội dung của phiếu hẹn, điểm tính cho cả 2.
Bài tập 1
Bài 1: Hãy xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt "đồng" trong các câu sau:
a.Cuộc chiến giữa phe Đồng minh, dẫn đầu là Anh, Liên Xô, Mỹ và phe Trục phát xít gồm các thế lực chính Đức, Ý, Nhật Bản là cuộc chiến rộng và thảm khốc nhất trong lịch sử nhân loại. (Theo Phương Vũ, Thế chiến II - cuộc chiến khốc liệt nhất lịch sử nhàn loại, https://vnexpress.net ngày 7/5/2015)
a. Đồng minh : (cùng, cùng nhau) lực lượng cùng đứng về một phía để phối hợp hành động vì mục đích chung
b.Tiểu đồng thấy vậy thưa qua: "Gẫm đây cho đến quê nhà còn lâu..." (Nguyễn Đình Chiểu, Truyện Lục Vân Tiên)
b. Tiểu đồng : (đứa trẻ) đứa con trai nhỏ theo hầu những người quyền quý thời phong kiến
Bài tập 2
Bài tập 2. Các yếu tố Hán Việt "kì" trong các trường hợp dưới đây tương ứng với nghĩa nào? Hãy hoàn thành bảng sau .
Ảnh
X
X
X
X
X
Hình vẽ
Bài tập 3
Ảnh
Ảnh
Bài tập 3. Xác đinh nghĩa của từng yếu tố Hán Việt "minh" trong các trường hợp sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp
Ảnh
Chỉ ra các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, yếu tố Hán Việt đa nghĩa trong các trường hợp trên.
X
X
X
X
X
Bài tập 4
Ảnh
Bài tập 4.
+ Bình: Bằng phẳng, êm ả. + Minh: Sáng, rõ ràng. => là lúc trời vừa hửng sáng, còn gọi là rạng đông hay hừng đông.
là trạng thái tiến bộ về cả vật chất lẫn tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá. (minh = sáng)
+ Hắc: Màu đen + Bạch: Màu trắng + Phân : Phân biệt, phân định .Minh: Rõ ràng, rành mạch. => Nghĩa: phân biệt cho rõ trắng đen.
Bài tập 5
Bài tập 5. Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ ngữ Hán Việt sau: Tương đồng/ đồng thời, Đồng thoại/ đồng dao, Đồng bệnh tương lân/ đồng cam cộng khổ
a. Tương đồng/ đồng thời
Đồng thoại/ đồng dao
Ảnh
Ảnh
Giống nhau về một số điểm, có sự tương đồng nhất định
Họ có những tương đồng về nhận xét .
Xảy ra cùng một lúc, song song với nhau
Lớp A kéo co đồng thời lớp B thi nhảy dây
Thể loại truyện kể hư cấu, thường có các nhân vật là động vật, đồ vật
Trẻ em thích đọc đồng thoại
Thể loại thơ ca dân gian, thường được trẻ em truyền miệng
Trẻ em thích đồng dao
Bài tập 5
Bài tập 5. Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ ngữ Hán Việt sau: Tương đồng/ đồng thời, Đồng thoại/ đồng dao, Đồng bệnh tương lân/ đồng cam cộng khổ
c. Đồng bệnh tương lân/ đồng cam cộng khổ
Ảnh
Cùng chung một bệnh, cùng gặp một hoàn cảnh khó khăn.
Họ là những người đồng bệnh tương lân
Cùng chia sẻ, cùng nhau vượt qua khó khăn
Trong chiến đấu, bộ đội đồng cam cộng khổ
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
Mỗi em viết ra giấy một từ Hán Việt có yếu tố “phi" với những nghĩa sau: Phi 1 có nghĩa là bay Phi 2 có nghĩa là không Phi 3 có nghĩa là vợ vua -Thời gian: 1 phút
Vận dụng
Nhóm 1: 1. Phi : có nghĩa là bay ( phi công, phi đội )…
Nhóm 2: 2. Phi có nghĩa là không (phi pháp, phi nghĩa)…
Nhóm 3: 3. Phi có nghĩa là vợ vua (cung phi, vương phi) .....
Ảnh
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Câu văn nào dưới đây chứa từ Hán Việt? - A. Khí hậu Trái Đất đang dần tăng trong thế kỉ qua. - true - B. Rừng của chúng ta đang ngày càng mất đi. - false - C. Xung quanh nhà, người ta thường trồng cây xanh. - false - D. Cây cối luôn được ví là “lá phối xanh". - false - false - false
Câu 2: Chữ “gia” trong từ nào mang nghĩa là thêm vào? - A. Gia giáo. - false - B. Sử gia. - false - C. Gia chủ. - false - D. Gia vị. - true - false - false
Câu 3: Từ Hán Việt nào sau đây không phải từ ghép đẳng lập - A. Đất nước - true - B. Sơn thủy - false - C. Xã tắc - false - D. Giang sơn - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất