Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Những bài học từ trải nghiệm đau thương. Biến đổi và mở rộng cấu trúc câu: đặc điểm và tác dụng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:40' 26-03-2025
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:40' 26-03-2025
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTBIẾN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG CẤU TRÚC CÂU
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 9. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT BIẾN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG CẤU TRÚC CÂU (Đặc điểm và tác dụng)
CÁC CÁCH BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC CÂU
Thực hành tiếng việt
Ảnh
Trong thực tế, để đạt được hiệu quả giao tiếp cao, chúng ta có thể biến đổi và mở rộng cấu trúc câu.
1. Thay đổi trật tự các thành phần trong câu
1. Thay đổi trật tự các thành phần trong câu, tách câu, gộp câu, rút gọn câu,… nhằm đáp ứng các mục đích khác nhau (nhấn mạnh thông tin, cung cấp thêm thông tin, làm cho câu ngắn gọn hơn,…
Ví dụ 1: Thay đổi trật tự các thành phần trong câu
(1a) Chúng tôi đã nghĩ đến những vấn đề này.
(1b) Những vấn đề này, chúng tôi đã nghĩ đến.
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
2. Tách câu:
2. Tách câu:
Ví dụ:
(2a) Ôi, trời lạnh quá!
(2b) Ôi! Trời lạnh quá!
Hình vẽ
Ảnh
3. Thêm thành phần phụ
3. Thêm thành phần phụ, dùng cụm từ mở rộng thành phần câu nhằm cung cấp thêm thông tin về một khía cạnh nào đó.
Ví dụ:
(3a) Nam không đến.
(3b) Hình như hôm nay, Nam không đến.
Ảnh
Hình vẽ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Bài tập 1
Bài tập 1. Nhận xét về sự khác biệt về cấu trúc giữa các câu a1 và a2, b1 và b2, c1 và c2 dưới đây. Nêu tác dụng của cấu trúc câu trong từng trường hợp.
a1. Để có được những bài học quý, con người thương phải nếm trải nhiều khó khăn, vượt qua nhiều thử thách, thậm chí lâm vào những tình huống, cảnh ngộ bi đát, phải trả giá đắt cho những sai lầm.
a2. Con người thường phải nếm trải nhiều khó khăn, vượt qua nhiều thử thách, thậm chí lâm vào những tình huống, cảnh ngộ bi đát, phải trả giá đắt cho những sai lầm để có những bài học quý.
Bài tập 1a
a1. Để có được những bài học quý, con người thương phải nếm trải nhiều khó khăn, vượt qua nhiều thử thách, thậm chí lâm vào những tình huống, cảnh ngộ bi đát, phải trả giá đắt cho những sai lầm.
a2. Con người thường phải nếm trải nhiều khó khăn, vượt qua nhiều thử thách, thậm chí lâm vào những tình huống, cảnh ngộ bi đát, phải trả giá đắt cho những sai lầm để có những bài học quý.
Hình vẽ
Bài tập 1b
Bài tập 1. Nhận xét về sự khác biệt về cấu trúc giữa các câu a1 và a2, b1 và b2, c1 và c2 dưới đây. Nêu tác dụng của cấu trúc câu trong từng trường hợp.
b1. Vậy những lẽ dở hay, cả sở thích riêng, ý nguyện riêng, nhà ngươi cũng không có ư? (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ, Nàng Si-ta)
b2. Vậy nhà ngươi không có những lẽ dở hay, không có cả sở thích riêng, ý nguyện riêng ư?
Hình vẽ
Bài tập 1c
Bài tập 1. Nhận xét về sự khác biệt về cấu trúc giữa các câu a1 và a2, b1 và b2, c1 và c2 dưới đây. Nêu tác dụng của cấu trúc câu trong từng trường hợp.
c1. Tại buổi dạ hội đó, trong y phục của một người hành hương, Rô-mê-ô đã gặp Giu-li-ét và nhận ra rằng đến lúc này chàng mới yêu thật sự.
c2. Rô-mê-ô đã gặp Giu-li-ét tại buổi dạ hội đó và nhận ra rằng đến lúc này chàng mới thật sự yêu.
Hình vẽ
Bài tập 2
Bài tập 2: Cho câu sau: Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”. Thêm các thành phần phụ (trạng ngữ, thành phần phụ chú, thành phần tình thái,… vào câu trên) b. Nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu trên và (các) câu em vừa viết.
Bài tập 2
Bài tập 2: Cho câu sau: Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”. Thêm các thành phần phụ (trạng ngữ, thành phần phụ chú, thành phần tình thái,… vào câu trên)
* Một số câu đã mở rộng cấu trúc:
(1) Tối hôm qua, anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”.
(2) Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét” – một bộ phim chuyển thể từ vở bi kịch cùng tên của nhà văn Sếch-xpia.
(3) Ái chà, tối hôm qua, anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”.
Bài tập 2
Bài tập 2: Cho câu sau: Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”. b. Nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu trên và (các) câu em vừa viết.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập 3
Bài tập 3: Đọc đoạn thoại sau và thực hiện yêu cầu bên dưới
a. Nhận xét về cấu trúc của câu in đậm trong đoạn trích trên. b. Nêu tác dụng của việc sử dụng cấu trúc câu ấy.
Si-la Pơ-liêm Ha-nu-man Pơ-liêm
– Kìa! Sao ông nhìn tôi kĩ thế... – Chàng trai này ở đâu? – Ở hội thi võ có rất nhiều chàng trai ở khắp các nơi về. Tôi đã gặp chàng trai này và đưa đến đây để gặp bệ hạ. – Gặp ta có việc gì? (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ, Nàng Sita)
Bài tập 3
Bài tập 3: Đọc đoạn thoại sau và thực hiện yêu cầu bên dưới
a. Nhận xét: Câu “Gặp ta có việc gì?” là một câu rút gọn.
b. Tác dụng: Việc sử dụng cấu trúc câu rút gọn trong trường hợp này giúp câu ngắn gọn hơn, khiến cho nhịp độ của cuộc đối thoại nhanh hơn.
Bài tập 4
Bài tập 4: Đọc lời thoại dưới đây và thực hiện các yêu cầu: Pơ-liêm: Trời ơi, đến hôm nay ta mới được nghe một lời nói, lời nói của chàng trai trẻ. Hỡi chàng trai, em hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi. (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ, Nàng Si-ta) a. Phân tích cấu trúc các câu in đậm trong lời thoại trên. b. Viết lại lời thoại trên bằng cách tách/ gộp câu. c. Nhận xét sự khác biệt về cấu trúc của lời thoại trong đoạn trích trên và phần lời thoại do em viết.
Bài tập 4
a. (1) Trời ơi! là câu đặc biệt dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
(2) Hỡi chàng trai (thành phần gọi – đáp), em (CN) / hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi (VN).
Bài tập 4:
b. Viết lại lời thoại bằng cách tách/ gộp câu: Gợi ý: Trời ơi, đến hôm nay ta mới được nghe một lời nói, lời nói của chàng trai trẻ. Hỡi chàng trai! Em hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi.
Lưu ý
- Các thành phần biệt lập như thành phần gọi – đáp, thành phần cảm thán có thể tách ra tạo thành một câu đặc biệt: Hỡi chàng trai! Em hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi. - Ngược lại, các câu đặc biệt dùng để gọi – đáp, bộc lộ cảm xúc có thể gộp với câu phía sau để tạo thành một cấu trúc lớn hơn: Trời ơi, đến hôm nay ta mới được nghe một lời nói, lời nói của chàng trai trẻ.
* Lưu ý:
Bài tập 4
Bài tập 4:
c. HS nhận xét sự khác biệt giữa cấu trúc của phần lời thoại đã cho và phần lời thoại do HS viết.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 9. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT BIẾN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG CẤU TRÚC CÂU (Đặc điểm và tác dụng)
CÁC CÁCH BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC CÂU
Thực hành tiếng việt
Ảnh
Trong thực tế, để đạt được hiệu quả giao tiếp cao, chúng ta có thể biến đổi và mở rộng cấu trúc câu.
1. Thay đổi trật tự các thành phần trong câu
1. Thay đổi trật tự các thành phần trong câu, tách câu, gộp câu, rút gọn câu,… nhằm đáp ứng các mục đích khác nhau (nhấn mạnh thông tin, cung cấp thêm thông tin, làm cho câu ngắn gọn hơn,…
Ví dụ 1: Thay đổi trật tự các thành phần trong câu
(1a) Chúng tôi đã nghĩ đến những vấn đề này.
(1b) Những vấn đề này, chúng tôi đã nghĩ đến.
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
2. Tách câu:
2. Tách câu:
Ví dụ:
(2a) Ôi, trời lạnh quá!
(2b) Ôi! Trời lạnh quá!
Hình vẽ
Ảnh
3. Thêm thành phần phụ
3. Thêm thành phần phụ, dùng cụm từ mở rộng thành phần câu nhằm cung cấp thêm thông tin về một khía cạnh nào đó.
Ví dụ:
(3a) Nam không đến.
(3b) Hình như hôm nay, Nam không đến.
Ảnh
Hình vẽ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Bài tập 1
Bài tập 1. Nhận xét về sự khác biệt về cấu trúc giữa các câu a1 và a2, b1 và b2, c1 và c2 dưới đây. Nêu tác dụng của cấu trúc câu trong từng trường hợp.
a1. Để có được những bài học quý, con người thương phải nếm trải nhiều khó khăn, vượt qua nhiều thử thách, thậm chí lâm vào những tình huống, cảnh ngộ bi đát, phải trả giá đắt cho những sai lầm.
a2. Con người thường phải nếm trải nhiều khó khăn, vượt qua nhiều thử thách, thậm chí lâm vào những tình huống, cảnh ngộ bi đát, phải trả giá đắt cho những sai lầm để có những bài học quý.
Bài tập 1a
a1. Để có được những bài học quý, con người thương phải nếm trải nhiều khó khăn, vượt qua nhiều thử thách, thậm chí lâm vào những tình huống, cảnh ngộ bi đát, phải trả giá đắt cho những sai lầm.
a2. Con người thường phải nếm trải nhiều khó khăn, vượt qua nhiều thử thách, thậm chí lâm vào những tình huống, cảnh ngộ bi đát, phải trả giá đắt cho những sai lầm để có những bài học quý.
Hình vẽ
Bài tập 1b
Bài tập 1. Nhận xét về sự khác biệt về cấu trúc giữa các câu a1 và a2, b1 và b2, c1 và c2 dưới đây. Nêu tác dụng của cấu trúc câu trong từng trường hợp.
b1. Vậy những lẽ dở hay, cả sở thích riêng, ý nguyện riêng, nhà ngươi cũng không có ư? (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ, Nàng Si-ta)
b2. Vậy nhà ngươi không có những lẽ dở hay, không có cả sở thích riêng, ý nguyện riêng ư?
Hình vẽ
Bài tập 1c
Bài tập 1. Nhận xét về sự khác biệt về cấu trúc giữa các câu a1 và a2, b1 và b2, c1 và c2 dưới đây. Nêu tác dụng của cấu trúc câu trong từng trường hợp.
c1. Tại buổi dạ hội đó, trong y phục của một người hành hương, Rô-mê-ô đã gặp Giu-li-ét và nhận ra rằng đến lúc này chàng mới yêu thật sự.
c2. Rô-mê-ô đã gặp Giu-li-ét tại buổi dạ hội đó và nhận ra rằng đến lúc này chàng mới thật sự yêu.
Hình vẽ
Bài tập 2
Bài tập 2: Cho câu sau: Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”. Thêm các thành phần phụ (trạng ngữ, thành phần phụ chú, thành phần tình thái,… vào câu trên) b. Nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu trên và (các) câu em vừa viết.
Bài tập 2
Bài tập 2: Cho câu sau: Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”. Thêm các thành phần phụ (trạng ngữ, thành phần phụ chú, thành phần tình thái,… vào câu trên)
* Một số câu đã mở rộng cấu trúc:
(1) Tối hôm qua, anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”.
(2) Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét” – một bộ phim chuyển thể từ vở bi kịch cùng tên của nhà văn Sếch-xpia.
(3) Ái chà, tối hôm qua, anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”.
Bài tập 2
Bài tập 2: Cho câu sau: Anh ấy đã xem bộ phim “Rô-mê-ô và Giu-li-ét”. b. Nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu trên và (các) câu em vừa viết.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập 3
Bài tập 3: Đọc đoạn thoại sau và thực hiện yêu cầu bên dưới
a. Nhận xét về cấu trúc của câu in đậm trong đoạn trích trên. b. Nêu tác dụng của việc sử dụng cấu trúc câu ấy.
Si-la Pơ-liêm Ha-nu-man Pơ-liêm
– Kìa! Sao ông nhìn tôi kĩ thế... – Chàng trai này ở đâu? – Ở hội thi võ có rất nhiều chàng trai ở khắp các nơi về. Tôi đã gặp chàng trai này và đưa đến đây để gặp bệ hạ. – Gặp ta có việc gì? (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ, Nàng Sita)
Bài tập 3
Bài tập 3: Đọc đoạn thoại sau và thực hiện yêu cầu bên dưới
a. Nhận xét: Câu “Gặp ta có việc gì?” là một câu rút gọn.
b. Tác dụng: Việc sử dụng cấu trúc câu rút gọn trong trường hợp này giúp câu ngắn gọn hơn, khiến cho nhịp độ của cuộc đối thoại nhanh hơn.
Bài tập 4
Bài tập 4: Đọc lời thoại dưới đây và thực hiện các yêu cầu: Pơ-liêm: Trời ơi, đến hôm nay ta mới được nghe một lời nói, lời nói của chàng trai trẻ. Hỡi chàng trai, em hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi. (Lưu Quang Thuận – Lưu Quang Vũ, Nàng Si-ta) a. Phân tích cấu trúc các câu in đậm trong lời thoại trên. b. Viết lại lời thoại trên bằng cách tách/ gộp câu. c. Nhận xét sự khác biệt về cấu trúc của lời thoại trong đoạn trích trên và phần lời thoại do em viết.
Bài tập 4
a. (1) Trời ơi! là câu đặc biệt dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
(2) Hỡi chàng trai (thành phần gọi – đáp), em (CN) / hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi (VN).
Bài tập 4:
b. Viết lại lời thoại bằng cách tách/ gộp câu: Gợi ý: Trời ơi, đến hôm nay ta mới được nghe một lời nói, lời nói của chàng trai trẻ. Hỡi chàng trai! Em hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi.
Lưu ý
- Các thành phần biệt lập như thành phần gọi – đáp, thành phần cảm thán có thể tách ra tạo thành một câu đặc biệt: Hỡi chàng trai! Em hãy nói nữa đi, nói cho ta nghe nhiều nữa đi. - Ngược lại, các câu đặc biệt dùng để gọi – đáp, bộc lộ cảm xúc có thể gộp với câu phía sau để tạo thành một cấu trúc lớn hơn: Trời ơi, đến hôm nay ta mới được nghe một lời nói, lời nói của chàng trai trẻ.
* Lưu ý:
Bài tập 4
Bài tập 4:
c. HS nhận xét sự khác biệt giữa cấu trúc của phần lời thoại đã cho và phần lời thoại do HS viết.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất