Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:56' 15-07-2015
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:56' 15-07-2015
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Hình thái nhiễm sắc thể:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: Vật chất di truyền ở virut và sinh vật nhân sơ có đặc điểm gì? - Ở vi khuẩn: NST là phân tử ADN dạng vòng, không liên kết với prôtêin histon. - Ở một số virút: NST là ADN trần, một số là ARN. b. Ở sinh vật nhân thực: - Quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Sinh vật nhân thực:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: b. Ở sinh vật nhân thực: - NST gồm 2 cromatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ 2 (nơi tổng hợp RARN). Sinh vật nhân thực:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: b. Ở sinh vật nhân thực: Hình thái nhiễm sắc thể:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: b. Ở sinh vật nhân thực: - Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Số lượng BNST:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: b. Ở sinh vật nhân thực: SỐ LƯỢNG BỘ NST 2n CỦA 1 SỐ LOÀI 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST::
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST: Phân tử ADN 146 cặp nu 8 phân tử prôtêin histôn Nuclêôxôm Sợi cơ bản (11nm) Sợi chất nhiễm sắc (25-30nm) Ống siêu xoắn (300nm) Crômatit (700nm) 3. Chức năng của NST::
3. Chức năng của NST: Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của NST? Tại sao NST lại có được những chức năng đó? - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt TTDT. - Điều hoà hoạt động các gen. - Giúp tế bào phân chia đều VCDT cho các tế bào con trong quá trình phân bào. II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm:
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là gì? Là những biến đổi trong cấu trúc NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lý, hoá học, sinh học ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo, hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST, làm phá vỡ cấu trúc NST. 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả :
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả :
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: Mất đoạn NST có ở những dạng nào? Hậu quả và ý nghĩa của đột biến mất đoạn? Mất đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: - ở người mất đoạn một phần vai dài NST 22 gây bệnh ung thư máu. - Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu. - Mất đoạn một phần vai ngắn của NST số 5 gây nên hội chứng tiếng mèo kêu. - Hiện tượng giả trội ở cá thể dị hợp: Aa khi mất A thì gen lặn a được biểu hiện. b. Lặp đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: b. Lặp đoạn: Nêu khái niệm và hậu quả của đột biến lặp đoạn? c. Đảo đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: b. Lặp đoạn: c. Đảo đoạn: Đột biến đảo đoạn có những trường hợp nào? Tại sao đột biến đảo đoạn thường không gây hậu quả nghiêm trọng? d. Chuyển đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: b. Lặp đoạn: c. Đảo đoạn: d. Chuyển đoạn: Thế nào là đột biến chuyển đoạn? Đột biến chuyển đoạn dẫn đến hậu quả gì? Chuyển đoạn:
- Dùng chuyển đoạn tạo ra các con đực vô sinh hay tạo ra đời con không có khả năng sống, những con này được thả vào trong tự nhiên, chúng cạnh tranh với con đực bình thường số lượng cá thể giảm hoặc mất. - Người có 2n = 46, tinh tinh có 2n = 48. NST số 2 của người gồm 2 đoạn giống 2 NST khác nhau của tinh tinh. * Trong thực nghiệm người ta đã chuyển gen cố định Nitơ của vi khuẩn vào hệ gen của hướng dương tạo ra giống hướng dương có lượng Nitơ cao trong dầu. III. Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Ý nghĩa của đột biến nhiemx sắc thể:
III. Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ Ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hoá, chọn giống và nghiên cứu di truyền học? CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1:
Câu 1: Đây là những dạng đột biến nào? Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Câu 2:
Câu 3:
Câu 3: Một nuclêôxôm gồm:
A. một đoạn phân tử ADN quấn 2latex(3/4) vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 1latex(3/4) vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 1latex(3/4) vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
Câu 4:
Câu 4: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:
A. Phân tử ADN → sợi cơ bản → đơn vị cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit.
B. Phân tử ADN → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
C. Phân tử ADN → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
D. Phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → crômatit.
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Hình thái nhiễm sắc thể:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: Vật chất di truyền ở virut và sinh vật nhân sơ có đặc điểm gì? - Ở vi khuẩn: NST là phân tử ADN dạng vòng, không liên kết với prôtêin histon. - Ở một số virút: NST là ADN trần, một số là ARN. b. Ở sinh vật nhân thực: - Quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Sinh vật nhân thực:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: b. Ở sinh vật nhân thực: - NST gồm 2 cromatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ 2 (nơi tổng hợp RARN). Sinh vật nhân thực:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: b. Ở sinh vật nhân thực: Hình thái nhiễm sắc thể:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: b. Ở sinh vật nhân thực: - Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Số lượng BNST:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể: a. Ở sinh vật nhân sơ: b. Ở sinh vật nhân thực: SỐ LƯỢNG BỘ NST 2n CỦA 1 SỐ LOÀI 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST::
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST: Phân tử ADN 146 cặp nu 8 phân tử prôtêin histôn Nuclêôxôm Sợi cơ bản (11nm) Sợi chất nhiễm sắc (25-30nm) Ống siêu xoắn (300nm) Crômatit (700nm) 3. Chức năng của NST::
3. Chức năng của NST: Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của NST? Tại sao NST lại có được những chức năng đó? - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt TTDT. - Điều hoà hoạt động các gen. - Giúp tế bào phân chia đều VCDT cho các tế bào con trong quá trình phân bào. II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm:
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là gì? Là những biến đổi trong cấu trúc NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lý, hoá học, sinh học ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo, hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST, làm phá vỡ cấu trúc NST. 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả :
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả :
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: Mất đoạn NST có ở những dạng nào? Hậu quả và ý nghĩa của đột biến mất đoạn? Mất đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: - ở người mất đoạn một phần vai dài NST 22 gây bệnh ung thư máu. - Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu. - Mất đoạn một phần vai ngắn của NST số 5 gây nên hội chứng tiếng mèo kêu. - Hiện tượng giả trội ở cá thể dị hợp: Aa khi mất A thì gen lặn a được biểu hiện. b. Lặp đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: b. Lặp đoạn: Nêu khái niệm và hậu quả của đột biến lặp đoạn? c. Đảo đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: b. Lặp đoạn: c. Đảo đoạn: Đột biến đảo đoạn có những trường hợp nào? Tại sao đột biến đảo đoạn thường không gây hậu quả nghiêm trọng? d. Chuyển đoạn:
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng: a. Mất đoạn: b. Lặp đoạn: c. Đảo đoạn: d. Chuyển đoạn: Thế nào là đột biến chuyển đoạn? Đột biến chuyển đoạn dẫn đến hậu quả gì? Chuyển đoạn:
- Dùng chuyển đoạn tạo ra các con đực vô sinh hay tạo ra đời con không có khả năng sống, những con này được thả vào trong tự nhiên, chúng cạnh tranh với con đực bình thường số lượng cá thể giảm hoặc mất. - Người có 2n = 46, tinh tinh có 2n = 48. NST số 2 của người gồm 2 đoạn giống 2 NST khác nhau của tinh tinh. * Trong thực nghiệm người ta đã chuyển gen cố định Nitơ của vi khuẩn vào hệ gen của hướng dương tạo ra giống hướng dương có lượng Nitơ cao trong dầu. III. Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Ý nghĩa của đột biến nhiemx sắc thể:
III. Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ Ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hoá, chọn giống và nghiên cứu di truyền học? CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1:
Câu 1: Đây là những dạng đột biến nào? Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Câu 2:
Câu 3:
Câu 3: Một nuclêôxôm gồm:
A. một đoạn phân tử ADN quấn 2latex(3/4) vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 1latex(3/4) vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 1latex(3/4) vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
Câu 4:
Câu 4: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:
A. Phân tử ADN → sợi cơ bản → đơn vị cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit.
B. Phân tử ADN → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
C. Phân tử ADN → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
D. Phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → crômatit.
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất