Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương VIII: Bài 3: Nhị thức Newton

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:41' 23-05-2023
    Dung lượng: 326.1 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG VIII: BÀI 3: NHỊ THỨC NEWTON
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG VIII: BÀI 3: NHỊ THỨC NEWTON
    Nhị thức Newton
    Công thức khai triển
    latex((a + b)^4) = latex(C_4^0a^4 + C_4^1a^3b + C_4^2a^2b^2 + C_4^3ab^3 + C_4^4b^4) = latex(a^4 + 4a^3b + 6a^2b^2 + 4ab^3 + b^4); latex((a + b)^5) = latex(C_5^0a^5 + C_5^1a^4b + C_5^2a^3b^2 + C_5^3a^2b^3 + C_5^4ab^4 + C_5^5b^5) = latex(a^5 + 5a^4b + 10a^3b^2 + 10a^2b^3 + 5ab^4 + b^5). Hai công thức trên gọi là công thức nhị thức Newton ( gọi tắt là nhị thức Newton) latex((a + b)^n) ứng với n = 4 và n = 5.
    Chú ý
    Chú ý: Các hệ số trong khai triển nhị thức Newton latex((a + b)^n) với n = 0; 1; 2; 3;... được viết thành từng hàng và xếp thành bảng số như bên. Bảng số này có quy luật: số đầu tiên và số cuối cùng của mỗi hàng đều là 1; tổng của hai số liên tiếp cùng hàng bằng số của hàng kế dưới ở vị trí giữa hai số đó (được chỉ bởi mũi tên trên bảng).
    Ảnh
    Bảng số trên được gọi là tam giác Pascal (đặt theo tên của nhà toán học người Pháp Blaise Pascal, 1623 - 1662).
    Ví dụ 1
    Ví dụ 1 Sử dụng công thức nhị thức Newton, hãy khai triển các biểu thức sau: a) latex((x + 3)^4; b) latex((1 - x)^5).
    Giải a) Theo công thức nhị thức Newton, ta có latex((x + 3)^4 = 1.x^4 + 4.x^3 + 6.x^2x.3^2 + 4.x.3^3 + 1.3^4) = latex(x^4 + 4.4.x^3 + 6.9.x^2 + 4.27.x + 81) = latex(x^4 + 12x^3 +54x^2 + 108x + 81). b) Theo công thức nhị thức Newton, ta có latex((1 - x)^5 = 1 + 5.(-x) + 10.(-x)^2 + 10(-x)^3 + 5.(-x^4) + 1.(-x)^5) = latex(1 - 5x + 10x^2 - 10x^3 + 5x^4 - x^5)
    Ví dụ 2
    Giải Áp dụng công thức nhị Newton, ta có latex((1 + sqrt(2))^5 = 1 + 5.sqrt(2) + 10.sqrt(2)^2 + 10sqrt(2)^3 + 5.sqrt(2)^4 + 1.sqrt(2)^5) latex((1 - sqrt(2))^5 = 1 + 5.sqrt(-2) + 10.sqrt(-2)^2 + 10sqrt(-2)^3 + 5.sqrt(-2)^4 + 1.sqrt(-2)^5) Từ đó, latex((1 + sqrt(2))^5 + (1 - sqrt(2))^5 = 2[1 + 10.sqrt(2)^2 + 5.sqrt(2)^4]) =2(1 + 10.2 + 5.4) = 82.
    Ví dụ 2 Khai triển và rút gọn biểu thức: latex((1 + sqrt(2))^5 + (1 - sqrt(2))^5)
    Ví dụ 3
    Giải Tập hợp A có 5 phần tử. Mỗi tập con của A có k phần tử (1 latex(leq) k latex(leq) 5 ) là một tổ hợp chập k của A. Do đó, số tập con như vậy bằng latex(C_5^k). Mặt khác, có một tập con của A không có phần tử nào (tập rỗng), tức có latex(C_5^0) = 1 tập con như vậy. Do đó, số tập con của A bằng latex(C_5^0 + C_5^1 + C_5^2 + C_5^3 + C_5^4 + C_5^5). Theo công thức nhị Newton, ta có latex(C_5^0 + C_5^1 + C_5^2 + C_5^3 + C_5^4 + C_5^5 = (1 + 1)^5 = 2^5). Vậy A có latex(2^5) = 32 tập con.
    Ví dụ 3 Cho tập hợp A = {a; b; c; d; e}. Tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con?
    Bài tập
    Bài 1 + 2 + 3
    1. Sử dụng công thức nhị thức Newton khai triển các biểu thức sau: a) latex((3x + y)^4); b) latex((x - sqrt(2))^5). 2.Khai triển và rút gọn các biểu thức sau: a) latex((2 + sqrt(2))^4); b) latex((2 + sqrt(2))^4 + (2 - sqrt(2))^4); c) latex((1 - sqrt(3))^5). 3.Tìm hệ số của latex(x^3) trong khai triển latex((3x - 2)^5).
    Bài 4 + 5
    4. Chứng minh rằng latex(C_5^0 - C_5^1 + C_5^2 - C_5^3 + C_5^4 - C_5^5 = 0). 5. Cho A = {latex(a_1; a_2; a_3; a_4; a_5)} là một tập hợp có phần tử. Chứng minh rằng số tập hợp con có số lẻ (1; 3; 5) phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn (0; 2; 4) phần tử của A.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓