Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 25. Nhị thức Newton

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:17' 11-05-2023
    Dung lượng: 760.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 25. NHỊ THỨC NEWTON
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    TOÁN 10
    BÀI 25. NHỊ THỨC NEWTON
    Kiến thức, kĩ năng
    Kiến thức, kĩ năng
    Ảnh
    Kiến thức, kĩ năng
    Khai triển nhị thức Newton latex((a + b)^n) bằng vận dụng tổ hợp với số mũ thấp (n = 4 hoặc n = 5).
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Ảnh
    Ở lớp 8, khi học về hằng đẳng thức, ta đã biết triển khai: latex((a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2) latex((a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3)
    Quan sát các đơn thức ở vế phải của các đẳng thức trên, hãy nhận xét về quy luật số mũ của a và b. Có thể tìm được cách tính các hệ số của đơn thức trong triển khai latex((a + b)^n) khi latex(n in {4;5}) không?
    - Khám phá
    - Hoạt động 1
    Ảnh
    - Khám phá
    HĐ1: Sơ đồ hình cây của tích hai nhị thức latex((a + b) * (c + d)) được xây dựng như sau:
    Từ một điểm gốc, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức của nhị thức thứ nhất (H.8.6); Từ ngọn của mỗi mũi tên đã xây dựng, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức (gọi là nhãn của mũi tên) của nhị thức thứ hai; Tại ngọn của các mũi tên xây dựng tại bước sau cùng, ghi lại tích của các nhãn của các mũi tên đi từ điểm gốc đến đầu mút đó.
    - Thực hiện yêu cầu (- Hoạt động 1)
    Ảnh
    - Thực hiện yêu cầu:
    Hãy lấy tổng của các tích nhận được và so sánh kết quả với khai triển tích latex((a + b) * (c + d)).
    - Hoạt động 2
    HĐ2: Hãy cho biết các đơn thức còn thiếu (...) trong sơ đồ hình cây (H.8.7) của tích latex((a + b) * (a + b) * (a + b)).
    Ảnh
    b
    a
    b
    a
    b
    latex(a^2b)
    latex(ab^2)
    latex(a^2b)
    latex(ab^2)
    latex(ab^2)
    - Trả lời câu hỏi (- Hoạt động 2)
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi
    Từ việc hoàn thành sơ đồ cây trên, em hãy cho biết: Có bao nhiêu tích nhận được lần lượt bằng latex(a^3, a^2b, ab^2, b^3)? Hãy so sánh chúng với các hệ số nhận được khi triển khai latex((a + b)^3).
    - Nhận xét
    - Nhận xét
    Ảnh
    Các tích nhận được từ sơ đồ hình cây của một tích các đa thức giống như cách lấy ra một đơn thức từ mỗi đa thức rồi nhân lại với nhau. Hơn nữa, tổng của chúng cho ta khai triển của tích các đa thức đa cho.
    - Ví dụ minh họa
    Ảnh
    - Ví dụ minh họa
    Trong sơ đồ cây (H.8.8) của latex((a + b) * (c + d)) thì các tích nhận được là latex(a*c, a*d, b*c, b*d) cũng chính là các tích nhận được khi ta lất một hạng tử của nhị thức thứ nhất nhân với một hạng tử của nhị thức thứ hai. Ta có:
    Latex((a+b)*(c+d) = a*c + a*d + b*c + b*d)
    - Hoạt động 3
    Ảnh
    HĐ3: Sơ đồ hình cây của khai triển latex((a + b)^4) được mô tả như Hình 8.9. Sau khi triển khai, ta thu được một tổng gồm latex(2^4) đơn thức có dạng latex(x*y*z*t), trong đó mỗi x, y, z, t là a hoặc b.
    - Thực hiện yêu cầu (- Hoạt động 3)
    Ảnh
    Dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau: latex(a^4; a^3b; a^2b^2; ab^3; b^4?)
    - Thực hiện yêu cầu
    - Kết luận 1
    Hình vẽ
    - Kết luận 1
    latex((a+b)^4 = C_4a^4 + C_4a^3b + C_4a^2b^2 + C_4ab^3 + C_4b^4) = latex(a^4 + 4a^3b + 6a^2b^2 + 4ab^3 + b^4)
    0
    3
    1
    4
    2
    Ảnh
    - Ví dụ 1
    - Ví dụ 1
    Thay a = 2x và b = 1 trong công thức triển khai của latex((a + b)^4), ta được: latex((2x + 1)^4 = (2x)^4 + 4*(2x)^3*1 + 6*(2x)^2*1^2 + 4*(2x) *1^3 + 1^4) = latex(16x^4 + 32x^3 + 24x^2 + 8x + 1).
    Ảnh
    Khai triển latex((2x +1)^4)
    Giải:
    - Luyện tập 1
    Ảnh
    - Luyện tập 1
    Khai triển latex((x - 2)^4).
    - Hoạt động 4
    Ảnh
    HĐ4: Tương tự như HDD3, sau khi triển khai latex((a+b)^5), ta thu được một tổng gồm latex(2^5) đơn thức có dạng latex(x*y*z*t*u), trong mỗi kí hiệu a, y, z, t, u là a hoặc b.
    Dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết, trong tổng nhận được nêu trên có bao nhiêu đơn thức đồng dạng vưới mỗi đơn thức thu gọn sau: latex(a^5; a^4b; a^3b^2; a^2b^3; ab^4; b^5?)
    - Kết luận 2
    Hình vẽ
    - Kết luận 2
    latex((a+b)^5 = C^0a^5 + C^1a^4b + C^2a^3b^2 + C^3a^2b^3 + C^4ab^4 + C^5b^5) = latex(a^5 + 5a^4b + 10a^3b^2 + 10a^2b^3 + 5ab^4 + b^5)
    Ảnh
    5
    5
    5
    5
    5
    5
    - Ví dụ 2
    - Ví dụ 2
    Thay a = x và b = 3 trong công thức triển khai của latex((a + b)^5), ta được: latex((x + 3)^5 = x^5 + 5*(x)^4*3 + 10*x^3*3^2 + 10*x^2 *3^3 +5*x*3^4+ 3^5) = latex(x^5 + 15x^4 + 90x^3 + 270x^2 + 405x + 243).
    Ảnh
    Khai triển latex((3x - 2)^5)
    Giải:
    - Luyện tập 2
    Ảnh
    - Luyện tập 2
    Khai triển latex((3x - 2)^5).
    - Nhận xét
    Ảnh
    - Nhận xét
    Các công thức khai triển latex((a +b)^n), với latex(n in {4;5}), là một công cụ hiệu quả để tính chính xác hoặc xấp xỉ một số đại lượng mà không cần dùng máy tính.
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng
    a) Dùng hai số hạng đầu tiên triển khai của latex((1 + 0,05)^4) để tính giá trị gần đúng của latex(1,05^4). b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của latex(1,05^4) và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.
    Bài tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1:
    Khai triển các đa thức: a) latex((x-3)^4); b) latex((3x - 2y)^4); c) latex((x+5)^4 + (x - 5)^4); d) latex((x - 2y)^5).
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2:
    Tìm hệ số của latex(x^4) trong khai triển của latex((3x - 1)^5).
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 26. Biến cố và định nghĩa cổ điển cùa xác suất".
    - Kết luận
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓