Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Nhật kí, phóng sự, hồi kí. 4. Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ sang trọng và ngôn ngữ thân mật

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:04' 10-03-2025
    Dung lượng: 2.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8. BI KỊCH. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 110
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 1. TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI:
    NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
    Thực hàng tiếng việt:
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Ảnh
    Theo em ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được hình thành trong những tình huống giao tiếp nào? Điều gì quy định đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
    Hình thành kiến thức
    - Hoạt động nhóm
    Ảnh
    Ảnh
    I. Tìm hiểu chung
    Hình vẽ
    Hoạt động nhóm:
    Trình bày lại đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật tư hiểu biết của em
    1. Ngôn ngữ trang trọng
    Ảnh
    Hình vẽ
    1. Ngôn ngữ trang trọng:
    - Ngôn ngữ trang trọng là kiểu ngôn ngữ được sử dụng trong các tình huống yêu cầu sự nghiêm túc, chính xác và mang tính chất chính thống.
    - Ngôn ngữ trang trọng có thể xuất hiện trong văn bản học thuật, công việc hoặc khi giao tiếp với những người địa vị cao hoặc xa lạ.
    + tiếp
    Ảnh
    1. Ngôn ngữ trang trọng:
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Đặc điểm: + Sử dụng cấu trúc ngữ pháp phức tạp: Các câu trong ngôn ngữ trang trọng thường dài và có cấu trúc ngữ pháp chuẩn mực, chính xác hơn so với ngôn ngữ không trang trọng.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    + Phong thái diễn đạt nghiêm túc: Lời nói và cách diễn đạt trong ngôn ngữ trang trọng thường mang tính chính thức, không sử dụng từ ngữ suồng sã hay mang tính thân mật.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    + Từ ngữ chọn lọc và trau chuốt: Từ vựng được sử dụng thường là các từ ngữ chuyên ngành, ít thông dụng hoặc mang tính trang trọng cao.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    2. Ngôn ngữ thân mật
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Ngôn ngữ thân mật:
    Ngôn ngữ thân mật là loại ngôn ngữ gần gũi, tự nhiên, thoải mái được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp không theo nghi thức; thể hiện thái độ, tình cảm thân mật với người thân, bạn bè,…Loại ngôn ngữ này có thể xuất hiện ở cả dạng nói (ví dụ: các cuộc đối thoại trong sinh hoạt hằng ngày) và dang viết (thư; tin nhắn gửi cho người thân, bạn bè;...)
    Ảnh
    + tiếp
    Ảnh
    2. Ngôn ngữ thân mật:
    - Thường sử dụng khẩu ngữ, tiếng lóng, từ ngữ địa phương, trợ từ, thán từ,… - Thường sử dụng câu có cấu trúc đơn giản, câu rút gọn, câu chứa các thành phần tình thái (hình như, có lẽ,…), thành phần cảm thán (á, ôi, chao ôi,…), thành phần gọi đáp (Lan ơi, thưa cô, vâng, dạ,…).
    Luyện tập
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    - Nhiệm vụ:
    Hoàn thành các bài tập trong SGK trang 33,34,35.
    Bài 1 SGK trang 33
    Bài 1 SGK trang 33
    Hình vẽ
    Từ hiểu biết về ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật, hãy nêu nhận xét về các lời thoại dưới đây của nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa ( Nguyễn Minh Châu) a. Người đàn bà hướng về phía Đẩu, tự nhiên chắp tay vái lia lịa: - Con lạy quí tòa… - Sao, sao? - Quí tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó…
    Ảnh
    Ngôn ngữ trong đoạn trích là những lời nói dùng trong giao tiếp hàng ngày. Người nói và người nghe được tiếp xúc trực tiếp với nhau, luân phiên nhau trong vai trò người nghe và nói.
    Hình vẽ
    b. – Chị cám ơn các chú! – Người đàn bà đột nhiên thốt lên bằng một giọng khẩn thiết – Đây là chị nói thành thực, chị cám ơn các chú. Lòng các chú tốt, nhưng các chú đâu có phải là người làm ăn… cho nên các chú đâu có hiểu được cái việc của các người làm ăn… cho nên các chú đâu có hiểu được cái việc của các người làm ăn lam lũ, khó nhọc… Chỉ mấy lời mào đầu ấy, người đàn bà đã mất hết cái vẻ ngoài khúm núm, sợ sệt.
    Bài 1 SGK trang 34
    Ảnh
    Bài 1 SGK trang 34:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tạo thành những lập luận khoa học, rõ ràng, chặt chẽ.
    Mang màu sắc chính luận nhưng cũng mang sắc thái văn chương.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Đoạn văn có thể coi là mẫu mực, thành tựu của Hoài Thanh trong thể văn nghị luận văn chương thuộc lĩnh vực phê bình văn học.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Bài 2 SGK trang 34
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2 SGK trang 34:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    a. Tự nhiên anh rời chiếc bàn đến đứng vịn vào lưng ghế người đàn bà ngồi, giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án: - Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn. Tôi chưa hỏi tội của hắn mà tôi chỉ muốn bảo ngay với chị: chị không sống nổi với cái lão đàn ông vũ phu ấy đâu. Chị nghĩ thế nào?
    b. – Tùy bà! – Đẩu thay đổi cách xưng hô, khoác lên mình cái cung cách bề ngoài của một vị chánh án – chủ trương nguyên tắc của chúng tôi là kêu gọi hòa thuận… Đang ngồi cúi xuống, người đàn bà bỗng ngẩng lên nhìn thẳng vào chúng tôi, lần lượt từng người một, với một vẻ ban đầu ngơ ngác.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tìm nhận xét của người kể chuyện trong mỗi đoạn văn dưới đây (trích truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu) về ngôn ngữ của nhân vật Đẩu. Vì sao người kể chuyện nhận xét như vậy?
    Bài 2 SGK trang 34
    Ảnh
    Bài 2 SGK trang 111
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    a. Nhận xét của người kể chuyện về ngôn ngữ của nhân vật Đẩu: “giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án” → Ý nghĩa: Thể hiện sự thay đổi thái độ của nhân vật Đẩu khi nói chuyện với người đàn bà hàng chài về hành vi bạo lực của người chồng. Đó là cảm xúc bất bình, giận dứ trước sự độc ác với người đàn ông “Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn.” 
    Ngôn ngữ viết hay ngôn ngữ trần thuật của tác giả đều lạnh lùng, xót xa.
    Hình vẽ
    b. Nhận xét của người kể chuyện về ngôn ngữ của nhân vật Đẩu: “Đẩu thay đổi cách xưng hô, khoác lên mình cái cung cách bề ngoài của một vị chánh án” → Ý nghĩa: Thể hiện thái độ của nhân vật Đẩu khi muốn tiếp tục thuyết phục người đàn bà hàng chài bỏ chồng. Trước đó, khi không thể thuyết phục người đàn bà hàng chài, Phùng xuất hiện với mấy vết thương đã lên da non, Đẩu muốn tiếp tục đưa ra lời khuyên cho người đàn bà hàng chài.
    Hình vẽ
    Bài 3 SGK trang 34
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3 SGK trang 34:
    Hình vẽ
    Nhận diện, phân tích đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật ở các đoạn trích sau:
    Hình vẽ
    a. Đoạn trích trên đã gửi gắm những thông điệp của tác giả đối về trách nhiệm và sứ mạng của giới trẻ với thế hệ trẻ hiện nay. Vì vậy, trong đoạn trích sử dụng ngôn ngữ trang trọng: - Từ ngữ chọn lọc: “học sinh, sinh viên, tri thức trẻ”, “cán bộ lãnh đạo, quản lý liêm khiết có trình độ cao..”, “trách nhiệm và sứ mạng” - Thể hiện sự nghiêm túc, trang trọng, động viên tinh thần cho giới trẻ của tác giả  → Đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng: - Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp trang trọng, học thuật: phát biểu trong các cuộc họp, thuyết trình hội thoại,.. - Từ ngữ chọn lọc  - Ngôn ngữ thể hiện sự nghiêm túc, trang trọng 
    Bài 3 SGK trang 34
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    b. Đoạn trích trên là lời nói của người mẹ gửi tới con gái khi con phải chuẩn bị học xa nhà. Vì thế, đoạn trích sử dụng ngôn ngữ thân mật: - Xưng hô thân mật: “mẹ- con”, “con gái yêu quý”, “con gái của mẹ”, “cô gái của mẹ” - Thể hiện cảm xúc lo lắng, yêu thương, quan tâm chăm sóc của người mẹ khi dặn dò con gái lúc con chuẩn bị đi học xa nhà: “Mẹ vẫn lo lắng y như ngày đầu tiên con đi nhà trẻ, con khóc mà lòng mẹ xót xa”, “ Mẹ biết con không còn mãi bé, cô gái của mẹ đã lớn và đến lúc con phải bay bằng chính đôi cánh của mình, trên bầu trời của con”… → Đặc điểm của ngôn ngữ thân mật:  - Là phong cách ngôn ngữ sử dụng trong tình huống đời thường khi nói và viết cho người thân, bạn bè: viết thư, tin nhắn,… - Từ ngữ đời thường, giản dị - Thể hiện cảm xúc cá nhân 
    Bài 3 SGK trang 34:
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng:
    Hình vẽ
    Em hãy thực hiện yêu cầu:
    Chọn một cảnh có hội thoại trong một bộ phim hoặc một chương trình truyền hình và nhận xét đặc điểm của ngôn ngữ nói được thể hiện trong cảnh đó. Hãy đánh giá hiệu quả trình bày, truyền đạt thông tin bằng lời nói ở ví dụ mà bạn đã chọn.
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng Kết:
    Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn thành phần Luyện tập - Vận dụng. Chuẩn bị bài:"Bài 8. Bi kịch. Viết bài văn nghị luận về một tác phẩm kịch".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓