Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Nhật Bản
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:28' 14-07-2015
Dung lượng: 44.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:28' 14-07-2015
Dung lượng: 44.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIEÁT 1: NHAÄT BAÛN GIỚI THIỆU NHẬT BẢN
Hình ảnh:
Phim:
Khám phá đất nước Nhật Bản I. NHẬT BẢN TỪ 1945 ĐẾN 1952
Xem phim tư liệu:
Ném bom nguyên tử 1. Hoàn cảnh:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 1. Hoàn cảnh - Chiến tranh để lại những hậu quả nặng nề (Khoảng 3 triệu người chết và mất tích, 40% đô thị, 80% tàu be, 34% máy móc, 13 triệu người thất nghiệp…) - Mĩ chiếm đóng, song chính phủ Nhật vẫn tồn tại … 2. Kinh tế:
- Từ 1945 - 1952: Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn…. - Đến 1950 - 1951 Nhật đã khôi phục được nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh. - Từ 1952 kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 2. Kinh tế 3. Văn hoá, giáo dục:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 3. Văn hoá, giáo dục - Năm 1947 ban hành luật giáo dục, quy định hệ thống giáo dục 6 - 3 - 3 - 4 và chế độ giáo dục bắt buộc 9 năm. - Lưu giữ được bản sắc và truyền bá văn hóa Nhật ra nước ngoài. => Vai trò, vị trí và ảnh hưởng của Nhật ngày càng lớn trên trường quốc tế cả về kinh tế, chính tri, văn hóa. Phim: Văn hoá Nhật Bản:
Những nét văn hoá Nhật Bản 4. Chính trị:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 4. Chính trị - SCAP thi hành một số biện pháp xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật . - Theo hiến pháp mới 5/1947 Nhật là nước quân chủ lập hiến song Thiên hoàng có tính chất tượng trưng. - Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh,ckhông duy trì quân đội,.. - Liên minh chăt chẽ với Mĩ. Ký hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật 1952 chấp nhận đứng dưới ô bảo vệ hạt nhân của Mĩ, cho Mĩ đóng quân …trên lãnh thổ. II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000
1. Kinh tế:
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 1. Kinh tế - Từ 1952 - 1960: Phát triển nhanh, từ 1960 – 1973 phát triển “thần kỳ” -> Trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. - Từ 1973 -1991: Kinh tế thường xuyên có suy thoái, song vẫn đứng thứ 2 thế giới Tư bản. Nhật trở thành siêu cường tài chính số 1 với lượng dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, 1,5 lần CHLB Đức -> là chủ nợ lớn nhất thế giới. - Từ 1991 - 2000: Vẫn là 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, tỷ trọng trong nền sản xuất của thế giới là 1/10,… Biểu đồ so sánh kinh tế Nhật - Mĩ:
Biểu đồ so sánh kinh tế Nhật - Mỹ 2. Văn hoá, giáo dục:
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 2. Văn hoá, giáo dục - Nhật bản là nước có tỷ lệ người biết đọc biết viết cao nhất thế giới, tới 99% dân số - Lưu giữ được bản sắc và truyền bá văn hóa Nhật ra nước ngoài. => Vai trò, vị trí và ảnh hưởng của Nhật ngày càng lớn trên trường quốc tế cả về kinh tế ,chính tri ,văn hóa. 3. Khoa học kĩ thuật:
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 3. Khoa học kĩ thuật - Coi trọng, chủ yếu mua bằng phát minh sáng chế, tập trung vào lĩnh vực phục vụ nhu cầu dân dụng. - Năm 1992, Nhật phóng thành công 49 vệ tinh và hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Nga … Nhật Bản phóng vệ tinh do thám Người máy Asimo 4. Chính trị 1952 - 1973:
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 4. Chính trị * Từ 1952-1973 - Đảng dân chủ tự do liên tục nắm quyền … - Đối ngoại: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn, 1956 bình thường hóa với Liên Xô, là thành viên Liên hợp quốc - Phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao, các cuôc đấu tranh mùa xuân, mùa thu … Chính trị 1973 - 1991:
*Từ 1973-1991: - Lực lượng phòng vệ Nhật bản được tăng cường, chi phí cho quốc phòng không vượt quá 1% GDP. - Đối ngoại: vẫn duy trì liên minh với Mĩ quân Mĩ đóng tại Nhật là 46.000 người., Quay trở về châu Á (1973 thiết lập quanh hệ ngoại giao với Việt Nam, 1978 bình thường hóa với Trung Quốc, 8/1977 học thuyết Phucưđa -> 1991 học thuyết Kaiphu ) => Chú trọng mối quan hệ với Đông Nam Ấ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội . II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 4. Chính trị Chính trị 1991 đến nay:
* Từ 1991 - 2000: - Từ năm 1993 các đảng khác nhau tham gia nắm quyền lãnh đạo, tình hình xã hội có phần không ổn định. - Đối ngoại: 4/1996 ký tái khẳng định hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, Coi trọng quan hệ với Tây Âu và mở rộng quan hệ trên phạm vi toàn cầu đặc biệt là khu vực Châu Á –T hái Bình Dương II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 4. Chính trị 5. Nguyên nhân:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 6. Nguyên nhân: - NhËt B¶n tËn dông vèn ®Çu t cña níc ngoµi vµo ®Çu t nh÷ng ngµnh CN then chèt, Ýt ph¶i chi tiªu cho qu©n sù vµ biªn chÕ nhµ níc, ¸p dông nh÷ng thµnh tùu KHKT hiÖn ®¹i. - Kh¶ n¨ng kinh doanh, c¹nh tranh cña hµng ho¸ vµ con ngêi NhËt. - Nh÷ng c¶i c¸ch d©n chñ cña Nhµ níc sau chiÕn tranh. - TruyÒn thèng cña ngêi NhËt (Tù lùc tù cêng) 6. Hạn chế:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 7. Hạn chế: - Sù kh«ng c©n ®èi trong nÒn kinh tÕ - Khã kh¨n vÒ n¨ng lîng, nguyªn liÖu, l¬ng thùc - Sù c¹nh tranh, chÌn Ðp cña MÜ, T©y ¢u, NICS Quan hệ Việt Nhật:
Quan hệ Việt Nhật III. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu bài - Trả lời các câu hỏi SGK - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị bài sau: BÀI 2 - ẤN ĐỘ 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIEÁT 1: NHAÄT BAÛN GIỚI THIỆU NHẬT BẢN
Hình ảnh:
Phim:
Khám phá đất nước Nhật Bản I. NHẬT BẢN TỪ 1945 ĐẾN 1952
Xem phim tư liệu:
Ném bom nguyên tử 1. Hoàn cảnh:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 1. Hoàn cảnh - Chiến tranh để lại những hậu quả nặng nề (Khoảng 3 triệu người chết và mất tích, 40% đô thị, 80% tàu be, 34% máy móc, 13 triệu người thất nghiệp…) - Mĩ chiếm đóng, song chính phủ Nhật vẫn tồn tại … 2. Kinh tế:
- Từ 1945 - 1952: Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn…. - Đến 1950 - 1951 Nhật đã khôi phục được nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh. - Từ 1952 kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 2. Kinh tế 3. Văn hoá, giáo dục:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 3. Văn hoá, giáo dục - Năm 1947 ban hành luật giáo dục, quy định hệ thống giáo dục 6 - 3 - 3 - 4 và chế độ giáo dục bắt buộc 9 năm. - Lưu giữ được bản sắc và truyền bá văn hóa Nhật ra nước ngoài. => Vai trò, vị trí và ảnh hưởng của Nhật ngày càng lớn trên trường quốc tế cả về kinh tế, chính tri, văn hóa. Phim: Văn hoá Nhật Bản:
Những nét văn hoá Nhật Bản 4. Chính trị:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 4. Chính trị - SCAP thi hành một số biện pháp xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật . - Theo hiến pháp mới 5/1947 Nhật là nước quân chủ lập hiến song Thiên hoàng có tính chất tượng trưng. - Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh,ckhông duy trì quân đội,.. - Liên minh chăt chẽ với Mĩ. Ký hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật 1952 chấp nhận đứng dưới ô bảo vệ hạt nhân của Mĩ, cho Mĩ đóng quân …trên lãnh thổ. II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000
1. Kinh tế:
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 1. Kinh tế - Từ 1952 - 1960: Phát triển nhanh, từ 1960 – 1973 phát triển “thần kỳ” -> Trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. - Từ 1973 -1991: Kinh tế thường xuyên có suy thoái, song vẫn đứng thứ 2 thế giới Tư bản. Nhật trở thành siêu cường tài chính số 1 với lượng dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, 1,5 lần CHLB Đức -> là chủ nợ lớn nhất thế giới. - Từ 1991 - 2000: Vẫn là 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, tỷ trọng trong nền sản xuất của thế giới là 1/10,… Biểu đồ so sánh kinh tế Nhật - Mĩ:
Biểu đồ so sánh kinh tế Nhật - Mỹ 2. Văn hoá, giáo dục:
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 2. Văn hoá, giáo dục - Nhật bản là nước có tỷ lệ người biết đọc biết viết cao nhất thế giới, tới 99% dân số - Lưu giữ được bản sắc và truyền bá văn hóa Nhật ra nước ngoài. => Vai trò, vị trí và ảnh hưởng của Nhật ngày càng lớn trên trường quốc tế cả về kinh tế ,chính tri ,văn hóa. 3. Khoa học kĩ thuật:
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 3. Khoa học kĩ thuật - Coi trọng, chủ yếu mua bằng phát minh sáng chế, tập trung vào lĩnh vực phục vụ nhu cầu dân dụng. - Năm 1992, Nhật phóng thành công 49 vệ tinh và hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Nga … Nhật Bản phóng vệ tinh do thám Người máy Asimo 4. Chính trị 1952 - 1973:
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 4. Chính trị * Từ 1952-1973 - Đảng dân chủ tự do liên tục nắm quyền … - Đối ngoại: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn, 1956 bình thường hóa với Liên Xô, là thành viên Liên hợp quốc - Phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao, các cuôc đấu tranh mùa xuân, mùa thu … Chính trị 1973 - 1991:
*Từ 1973-1991: - Lực lượng phòng vệ Nhật bản được tăng cường, chi phí cho quốc phòng không vượt quá 1% GDP. - Đối ngoại: vẫn duy trì liên minh với Mĩ quân Mĩ đóng tại Nhật là 46.000 người., Quay trở về châu Á (1973 thiết lập quanh hệ ngoại giao với Việt Nam, 1978 bình thường hóa với Trung Quốc, 8/1977 học thuyết Phucưđa -> 1991 học thuyết Kaiphu ) => Chú trọng mối quan hệ với Đông Nam Ấ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội . II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 4. Chính trị Chính trị 1991 đến nay:
* Từ 1991 - 2000: - Từ năm 1993 các đảng khác nhau tham gia nắm quyền lãnh đạo, tình hình xã hội có phần không ổn định. - Đối ngoại: 4/1996 ký tái khẳng định hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, Coi trọng quan hệ với Tây Âu và mở rộng quan hệ trên phạm vi toàn cầu đặc biệt là khu vực Châu Á –T hái Bình Dương II. NHẬT BẢN TỪ 1952 ĐẾN NĂM 2000 4. Chính trị 5. Nguyên nhân:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 6. Nguyên nhân: - NhËt B¶n tËn dông vèn ®Çu t cña níc ngoµi vµo ®Çu t nh÷ng ngµnh CN then chèt, Ýt ph¶i chi tiªu cho qu©n sù vµ biªn chÕ nhµ níc, ¸p dông nh÷ng thµnh tùu KHKT hiÖn ®¹i. - Kh¶ n¨ng kinh doanh, c¹nh tranh cña hµng ho¸ vµ con ngêi NhËt. - Nh÷ng c¶i c¸ch d©n chñ cña Nhµ níc sau chiÕn tranh. - TruyÒn thèng cña ngêi NhËt (Tù lùc tù cêng) 6. Hạn chế:
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 7. Hạn chế: - Sù kh«ng c©n ®èi trong nÒn kinh tÕ - Khã kh¨n vÒ n¨ng lîng, nguyªn liÖu, l¬ng thùc - Sù c¹nh tranh, chÌn Ðp cña MÜ, T©y ¢u, NICS Quan hệ Việt Nhật:
Quan hệ Việt Nhật III. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu bài - Trả lời các câu hỏi SGK - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị bài sau: BÀI 2 - ẤN ĐỘ 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất