Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Nhập môn hóa học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:23' 04-11-2022
Dung lượng: 802.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:23' 04-11-2022
Dung lượng: 802.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1. NHẬP MÔN HÓA HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 1. NHẬP MÔN HÓA HỌC
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Học xong bài này, em sẽ:
Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học. Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất.
Ảnh
Mở đầu
Câu hỏi (Mở đầu)
- Mở đầu:
Bài tập trắc nghiệm
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?
(1) Sự hình thành hệ mặt trời.
(2) Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
(3) Quá trình phát triển của loài người.
(4) Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
Giới thiệu
- Giới thiệu:
Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi các các đơn chất, hợp chất và chức năng đi kèm những quá trình biến đổi đó. Hóa học có năm nhánh chính bao gồm: hóa lí thuyết và hóa lí, hóa vô cơ, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa sinh.
Ảnh
I. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
1. Chất
I. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
Hình vẽ
Ảnh
1. Chất
- Thảo luận:
1. Kể tên một số chất thông dụng xung quanh em và cho biết chất đó được tạo nên từ các nguyên tử của nguyên tố nào. 2. Hãy cho biết loại liên kết trong phân tử nước và trong muối ăn.
+) tiếp (- Thảo luận)
Hình vẽ
Ảnh
3. Do có cấu tạo khác nhau mà kim cương, than chì và than đá dù đều tạo nên từ những nguyên tử carbon nhưng lại có một số tính chất vật lí, hóa học khác nhau. Hãy nêu những tính chất khác nhau của chúng mà em biết.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Cấu tạo quyết định đến tính chất (vật lí và hóa học của chất) nên những hiểu biết về cấu tạo hóa học góp phần dự và giải thích tính chất của các chất.
Ảnh
2. Sự biến đổi của chất
2. Sự biến đổi của chất
Hình vẽ
Hóa học nghiên cứu về các phản ứng xảy ra trong tự nhiên, chẳng hạn như trong khí quyển, trong các nguồn nước, trong cơ thể động vật và thực vật,...
Ảnh
- Ví dụ
- Ví dụ:
Sắt bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
1. Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và trong hóa học. Vai trò và ứng dụng của chúng là gì?
II. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
- Thảo luận
Ảnh
II. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
Hình vẽ
Ảnh
- Thảo luận:
4. Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và biến đổi vật lí. 5. Hãy nêu vai trò, ứng dụng của nước và oxygen mà em biết.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học. Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá. Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn.
Để học tập tốt môn Hóa học, cần:
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
2. Vì sao cần liên hệ nội dung bài học hóa học với nội dung những môn học khác cũng như các thí nghiệm, quá trình thực tiễn có liên quan gì? Nêu một ví dụ.
+) tiếp (- Vận dụng)
3. Vì sao người ta thường dùng thuốc muối (latex(NaHCO_3)) để làm giảm cơn đau dạ dày? 4. Vì sao không được đốt than, củi trong phòng kín?
Ảnh
III. Vai trò của hóa học trong thực tiễn
1. Trong đời sống
III. Vai trò của hóa học trong thực tiễn
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
1. Trong đời sống
6. Mỗi thực phẩm sau cung cấp nhóm chất dinh dưỡng nào là chủ yếu: thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, trái cây?
- Thảo luận:
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Hóa học về lương thực - thực phẩm. Hóa học về thuốc. Hóa học về mĩ phẩm. Hóa học về chất tẩy rửa
Vai trò của hóa học trong đời sống gồm:
Ảnh
2. Trong sản xuất
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
2. Trong sản xuất
7. Một lượng lớn latex(NH_3) tổng hợp từ latex(N_2) và latex(H_2) sẽ được sử dụng để sản xuất phân bón hóa học. Đó là loại phân bón đạm, lân hay kali?
- Thảo luận:
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Hóa học về năng lượng. Hóa học về sản xuất hóa chất. Hóa học về vật liệu. Hóa học về môi trường.
Vai trò của hóa học trong sản xuất gồm:
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Vì sao khí thải chứa latex(SO_2, NO_2,...) cũng như nước thải chứa ion kim loại năng như latex(Fe^(3+), Cu^(2+),...) ở một số nhà máy thường được xử lí bằng cách cho tác dụng với sữa vôi latex((Ca(OH)_2))?
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
5. Vì sao hydrogen (latex(H_2)) được coi là nhiên liệu của tương lai?
+) tiếp (- Vận dụng)
Hình vẽ
Ảnh
6. Vận dụng: Chế tạo son môi từ dầu gấc.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 2. Thành phần của nguyên tử".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 1. NHẬP MÔN HÓA HỌC
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Học xong bài này, em sẽ:
Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học. Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất.
Ảnh
Mở đầu
Câu hỏi (Mở đầu)
- Mở đầu:
Bài tập trắc nghiệm
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?
(1) Sự hình thành hệ mặt trời.
(2) Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
(3) Quá trình phát triển của loài người.
(4) Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
Giới thiệu
- Giới thiệu:
Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi các các đơn chất, hợp chất và chức năng đi kèm những quá trình biến đổi đó. Hóa học có năm nhánh chính bao gồm: hóa lí thuyết và hóa lí, hóa vô cơ, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa sinh.
Ảnh
I. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
1. Chất
I. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
Hình vẽ
Ảnh
1. Chất
- Thảo luận:
1. Kể tên một số chất thông dụng xung quanh em và cho biết chất đó được tạo nên từ các nguyên tử của nguyên tố nào. 2. Hãy cho biết loại liên kết trong phân tử nước và trong muối ăn.
+) tiếp (- Thảo luận)
Hình vẽ
Ảnh
3. Do có cấu tạo khác nhau mà kim cương, than chì và than đá dù đều tạo nên từ những nguyên tử carbon nhưng lại có một số tính chất vật lí, hóa học khác nhau. Hãy nêu những tính chất khác nhau của chúng mà em biết.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Cấu tạo quyết định đến tính chất (vật lí và hóa học của chất) nên những hiểu biết về cấu tạo hóa học góp phần dự và giải thích tính chất của các chất.
Ảnh
2. Sự biến đổi của chất
2. Sự biến đổi của chất
Hình vẽ
Hóa học nghiên cứu về các phản ứng xảy ra trong tự nhiên, chẳng hạn như trong khí quyển, trong các nguồn nước, trong cơ thể động vật và thực vật,...
Ảnh
- Ví dụ
- Ví dụ:
Sắt bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
1. Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và trong hóa học. Vai trò và ứng dụng của chúng là gì?
II. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
- Thảo luận
Ảnh
II. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
Hình vẽ
Ảnh
- Thảo luận:
4. Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và biến đổi vật lí. 5. Hãy nêu vai trò, ứng dụng của nước và oxygen mà em biết.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học. Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá. Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn.
Để học tập tốt môn Hóa học, cần:
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
2. Vì sao cần liên hệ nội dung bài học hóa học với nội dung những môn học khác cũng như các thí nghiệm, quá trình thực tiễn có liên quan gì? Nêu một ví dụ.
+) tiếp (- Vận dụng)
3. Vì sao người ta thường dùng thuốc muối (latex(NaHCO_3)) để làm giảm cơn đau dạ dày? 4. Vì sao không được đốt than, củi trong phòng kín?
Ảnh
III. Vai trò của hóa học trong thực tiễn
1. Trong đời sống
III. Vai trò của hóa học trong thực tiễn
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
1. Trong đời sống
6. Mỗi thực phẩm sau cung cấp nhóm chất dinh dưỡng nào là chủ yếu: thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, trái cây?
- Thảo luận:
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Hóa học về lương thực - thực phẩm. Hóa học về thuốc. Hóa học về mĩ phẩm. Hóa học về chất tẩy rửa
Vai trò của hóa học trong đời sống gồm:
Ảnh
2. Trong sản xuất
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
2. Trong sản xuất
7. Một lượng lớn latex(NH_3) tổng hợp từ latex(N_2) và latex(H_2) sẽ được sử dụng để sản xuất phân bón hóa học. Đó là loại phân bón đạm, lân hay kali?
- Thảo luận:
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Hóa học về năng lượng. Hóa học về sản xuất hóa chất. Hóa học về vật liệu. Hóa học về môi trường.
Vai trò của hóa học trong sản xuất gồm:
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
Vì sao khí thải chứa latex(SO_2, NO_2,...) cũng như nước thải chứa ion kim loại năng như latex(Fe^(3+), Cu^(2+),...) ở một số nhà máy thường được xử lí bằng cách cho tác dụng với sữa vôi latex((Ca(OH)_2))?
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
5. Vì sao hydrogen (latex(H_2)) được coi là nhiên liệu của tương lai?
+) tiếp (- Vận dụng)
Hình vẽ
Ảnh
6. Vận dụng: Chế tạo son môi từ dầu gấc.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 2. Thành phần của nguyên tử".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất