Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 43: Nhân với số có hai chữ số

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:39' 10-06-2024
    Dung lượng: 4.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Khám phá
    Khám phá
    Ảnh
    Khám phá
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Khám phá
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    34 x 12 = 34 x (10 +2 ) = 34 x 10 + 34 x 2 = 340 + 68 = 408
    Ảnh
    Khám phá
    Ảnh
    Ảnh
    34 12
    x
    Hình vẽ
    68
    34
    Hình vẽ
    408
    - 2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng 6 viết 6 . - 1 nhân 4 bằng 4 viết 4 (dưới 6); 1 nhân 3 bằng 3 viết 3. - Hạ 8; 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4.
    * Lưu ý: - 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị). - 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 340 đơn vị). - Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất).
    Khám phá
    Các bước tính nhân với số có hai chữ số:
    Bước 1 : Đặt tính theo cột dọc Bước 2 : Nhân từ phải sang trái Chú ý: Tích riêng thứ nhất (là thừa số thứ nhất nhân với chữ số hàng đơn vị). Tích riêng thứ hai (Thừa số thứ nhất nhân với chữ số hàng chục). Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột – một chữ số (so với tích riêng thứ nhất). Bước 3 : Cộng các tích riêng lại
    Khám phá
    Ảnh
    Khám phá
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hoạt động
    Hoạt động
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 3
    Ảnh
    Ảnh
    Tóm tắt: 1 bao: 35 kg 18 bao: ? kg
    Bài giải: Số kg ngô cửa hàng có là: 35 x 18 = 630 (kg) Đáp số: 630 kg ngô
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Bài tập
    Quán Pizza mới mở một ngày có thể giao đến 150 suất bánh pizza. Hỏi trong một tháng đơn vị đó có thể giao được nhiều nhất bao nhiêu suất bánh pizza?
    Bài giải
    Tháng giao được nhiều nhất là tháng có 31 ngày
    Một tháng cửa hàng đó có thể giao được nhiều nhất số suất bánh pizza là?
    150 x 31 = 4 650 (suất bánh)
    Đáp số: 4 650 suất bánh
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Bài 1
    1. Số?
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    17 010
    1 225
    3 828
    Bài 2
    2. Tính
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    = (36 x 4) x 10 = 1 440  
    = (72 x 6) x 10 = 4 320
    = (89 x 5) x 10 = 4 450
    Bài 3
    3. Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:
    Ảnh
    S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)
    a) Với a = 30 cm, b = 24 cm b) Với a = 25 m, b = 18 m
    S = a x b = 30 x 24 = 720 (cm2)
    S = a x b = 25 x 18 = 450 (m2)
    Bài 4
    4. Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?
    Ảnh
    Tóm tắt: 1kg xoài: 30 000 đồng 1 kg cam: 25 000 đồng 12 kg xoài và 20 kg cam: … đồng?
    Bài giải: Số tiền bán xoài là: 30 000 x 12 = 360 000 (đồng) Số tiền bán cam là: 25 000 x 20 = 500 000 (đồng) Tổng số tiền của hàng bán xoài và cam là 360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng) Đáp số: 860 000 đồng
    Vận dụng 2
    Vận dụng
    Ảnh
    Bài tập
    Ảnh
    Luyện tập 2
    Luyện tập
    Ảnh
    Bài 1
    1. a) Đặt tính rồi tính
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    2. Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.
    Ảnh
    Ảnh
    x
    Ảnh
    =
    Ảnh
    Ảnh
    x
    Ảnh
    =
    Ảnh
    Bài 3
    3. Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?
    Ảnh
    Bài giải: Số kẹo chanh ở hộp A là: 25 x 18 = 450 (cái) Số kẹo dừa ở hộp B là: 20 x 22 = 440 (cái) Số kẹo chanh hơn số kẹo dừa là: 450 - 440 = 10 (cái) Đáp số: 10 cái kẹo
    Bài 4
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào?
    Vì Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36, suy ra tích riêng là 36 : 2 = 18 Vậy số đó là: 18
    Vận dụng 3
    Vận dụng
    Ảnh
    Bài tập
    Mỗi tháng cô phải bỏ ra 250 000 đồng để mua xăng xe máy phục vụ cho việc đi lại. Hãy tính giúp cô một năm cô phải chi mất bao nhiêu tiền cho khoản này?
    Bài giải
    Một năm cô tốn số chi phí để mua xăng xe máy đi lại là:
    250 000 x 12 = 3 000 000 (đồng)
    Đáp số: 3 000 000 đồng
    Đổi: 1 năm = 12 tháng
    Trò chơi
    Trò chơi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Kết quả của phép tính 187 × 38 là: - A. 7126 - false - B. 7116 - false - C. 7006 - false - D. 7106 - true - false - false
    Câu 2: 54 × 23 = ... - A. 1 242 - true - B. 1 224 - false - C. 270 - false - D. 1 728 - false - false - false
    Câu 3: Phòng họp số 1 có 15 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp số 2 có 16 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Hỏi cả hai phòng họp có bao nhiêu người? - A. 302    - false - B. 309 - true - C. 311    - false - D. 322 - false - false - false
    Câu 4: Tính 86 x 53 = ? - A. 4 585 - false - B. 4 855 - false - C. 4 558 - true - D. 5 458 - false - false - false
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓