Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:54' 26-11-2024
    Dung lượng: 831.4 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 33. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 0,1; 0,01; 0,001;
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 33. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 0,1; 0,01; 0,001;
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Câu hỏi: "Nếu có một số là 3,25 và nhân với 10, thì kết quả sẽ như thế nào? Tương tự, nếu nhân 3,25 với 0,1 thì kết quả sẽ ra sao?"
    Lời giải: Khi nhân 3,25 với 10, ta có: 3,25 × 10 = 32,5 Khi nhân 3,25 với 0,1, ta có: 3,25 × 0,1 = 0,325 Chú ý: Nhân với 10: - Khi nhân một số thập phân với 10, giá trị của nó sẽ tăng lên gấp 10 lần và dấu phẩy thập phân sẽ dịch chuyển một vị trí sang phải. Nhân với 0,1: - Khi nhân một số thập phân với 0,1, giá trị của nó giảm đi 10 lần và dấu phẩy thập phân sẽ dịch chuyển một vị trí sang trái.
    Hình thành kiến thức
    Lý thuyết (a)
    A) Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;...
    Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
    Ảnh
    Ảnh
    Lý thuyết (b)
    b) Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0.001;..
    Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số
    Ảnh
    Thực hành
    Bài toán 1
    Bài 1: Tính nhẩm. a) 1,67 × 10  4,93 × 100  2,82 × 1 000 b) 5,4 × 0,1  46,3 × 0,01  391,5 × 0,001
    Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số. Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số. Lời giải: a) 1,67 × 10 = 16,7  4,93 × 100 = 493 2,82 × 1 000 = 2 820 b) 5,4 × 0,1 = 0,54  46,3 × 0,01 = 0,463 391,5 × 0,001 = 0,3915
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy. a) Ở hai ví dụ dưới đây, tại sao khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy như vậy? b) Số? 0,12 dm = .?. cm 4,5 tấn = .?. tạ 9,2 Latex(cm^2) = .?. Latex(mm^2) 0,7 m = .?. mm 0,36 tấn = .?. kg 0,84 Latex(m^2) = .?. Latex(cm^2)
    Ảnh
    Bài 1(Giải)
    Bài 1: Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
    Lời giải: a) Ví dụ 1: - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng Latex(1/10) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền. 2,5 m = 2,5 × 100 cm = 250 cm Vì thế khi đổi từ đơn vị m sang cm ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số. Ví dụ 2: - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng Latex(1/100) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền. 0,4 Latex(m^2) = 0,4 × 10000 Latex(cm^2) = 4000 Latex(cm^2) Vì thế khi đổi từ đơn vị Latex(m^2) sang Latex(cm^2) ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải bốn chữ số. b)0,12 dm = 1,2 cm 4,5 tấn = 45 tạ 9,2 cm2 = 920 Latex(mm^2) 0,7 m = 700 mm 0,36 tấn = 360 kg 0,84 m2 = 8 400 Latex(cm^2)
    Hoạt động thực tế
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 77 Hoạt động thực tế: Em tìm hiểu cách tính độ dài quãng đường.
    Lời giải: Ví dụ: Em đo được một bước chân của em dài khoảng 25 cm Đổi 25 cm = 0,25 m Khoảng cách từ nhà đến trường em là: 0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Tiến hành nhân các số thập phân với 10, 100, 1000 và quan sát sự thay đổi vị trí dấu phẩy thập phân. Ví dụ: Nhân các số như 2,5; 0,75; 3,62 với 10, 100, 1000. Ghi chú lại kết quả và phân tích cách dấu phẩy thập phân di chuyển. Tiến hành nhân các số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 và quan sát sự thay đổi vị trí dấu phẩy thập phân. Ví dụ: Nhân các số như 3,2; 1,45; 7,8 với 0,1, 0,01, 0,001. Lưu ý rằng khi nhân với những số này, giá trị của số thập phân sẽ giảm đi.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓