Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tuần 19. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:10' 19-05-2015
Dung lượng: 971.9 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:10' 19-05-2015
Dung lượng: 971.9 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 19 NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO 1. NHÂN HÓA
Bài 1:
1. Nhân hóa Bài 1: Đọc hai khổ thơ sau và trả lời câu hỏi: Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ. Võ Quảng a) Con đom đóm được gọi bằng gì? b)Tính nết và hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào? Nhân hóa:
1. Nhân hóa Bài 1: Đọc hai khổ thơ sau và trả lời câu hỏi: Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ. Võ Quảng Tªn con vËt §om §ãm Nh©n ho¸ Con vËt ®îc gäi nh ngêi Tính nết, hoạt động của con vật được tả như người anh - chuyªn cÇn - lªn ®Ìn, ®i g¸c, ®i rÊt ªm, ®i suèt ®ªm,lo cho ngêi ngñ Ví dụ:
1. Nhân hóa Ví dụ 1: Cậu thước kẻ giúp mình kẻ những đường thẳng tắp. Ví dụ 2: Trên sân trường, chị phượng vĩ vui đùa cùng chúng em. Bài 2:
1. Nhân hóa Bài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)? Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Ngoài sông thím Vạc Lặng lẽ mò tôm Bên cạnh sao Hôm Long lanh đáy nước. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ. Từng bước, từng bước Vung gọn đèn lồng Anh Đóm quay vòng Như sao bừng nở. Tiếng chị Cò Bợ: “Ru hỡi ! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc. Gà đâu rộn rịp Gáy sáng đằng đông, Tắt ngọn đèn lồng Đóm lui về nghỉ. Nhân hóa:
Phiếu học tập Nhân hóa:
Phiếu học tập Ảnh minh họa:
1 2 3 4 2. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI BÀO?
Bài 3:
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”: a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I. 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bài 4:
Bài 4: Trả lời câu hỏi: Câu hỏi Trả lời câu hỏi a) Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào? b) Khi nào học kì II kết thúc? c) Tháng mấy các em được nghỉ hè? Lớp em bắt đầu vào học kì II từ tuần 19. (hoÆc Tõ tuÇn 19, líp em b¾t ®Çu vµo häc k× II.) Cuối tháng 5, học kì II kết thúc. Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu:
1. Nhân hóa 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bộ phận câu thường trả lời cho câu hỏi Khi nào? thường chỉ thời gian Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 19 NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO 1. NHÂN HÓA
Bài 1:
1. Nhân hóa Bài 1: Đọc hai khổ thơ sau và trả lời câu hỏi: Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ. Võ Quảng a) Con đom đóm được gọi bằng gì? b)Tính nết và hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào? Nhân hóa:
1. Nhân hóa Bài 1: Đọc hai khổ thơ sau và trả lời câu hỏi: Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ. Võ Quảng Tªn con vËt §om §ãm Nh©n ho¸ Con vËt ®îc gäi nh ngêi Tính nết, hoạt động của con vật được tả như người anh - chuyªn cÇn - lªn ®Ìn, ®i g¸c, ®i rÊt ªm, ®i suèt ®ªm,lo cho ngêi ngñ Ví dụ:
1. Nhân hóa Ví dụ 1: Cậu thước kẻ giúp mình kẻ những đường thẳng tắp. Ví dụ 2: Trên sân trường, chị phượng vĩ vui đùa cùng chúng em. Bài 2:
1. Nhân hóa Bài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)? Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Ngoài sông thím Vạc Lặng lẽ mò tôm Bên cạnh sao Hôm Long lanh đáy nước. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ. Từng bước, từng bước Vung gọn đèn lồng Anh Đóm quay vòng Như sao bừng nở. Tiếng chị Cò Bợ: “Ru hỡi ! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc. Gà đâu rộn rịp Gáy sáng đằng đông, Tắt ngọn đèn lồng Đóm lui về nghỉ. Nhân hóa:
Phiếu học tập Nhân hóa:
Phiếu học tập Ảnh minh họa:
1 2 3 4 2. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI BÀO?
Bài 3:
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”: a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I. 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bài 4:
Bài 4: Trả lời câu hỏi: Câu hỏi Trả lời câu hỏi a) Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào? b) Khi nào học kì II kết thúc? c) Tháng mấy các em được nghỉ hè? Lớp em bắt đầu vào học kì II từ tuần 19. (hoÆc Tõ tuÇn 19, líp em b¾t ®Çu vµo häc k× II.) Cuối tháng 5, học kì II kết thúc. Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu:
1. Nhân hóa 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bộ phận câu thường trả lời cho câu hỏi Khi nào? thường chỉ thời gian Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất