Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 32. Nhân hai số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:48' 26-11-2024
Dung lượng: 857.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:48' 26-11-2024
Dung lượng: 857.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 32. NHÂN HAI SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 32. NHÂN HAI SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Câu hỏi: "Nếu một chai nước có dung tích 1,2 lít và bạn muốn mua 2,5 chai, thì tổng dung tích nước là bao nhiêu?"
Lời giải: Để tính tổng dung tích nước, chúng ta sẽ thực hiện phép nhân 1,2 lít x 2,5.
Ảnh
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1
Ví dụ 1: 1,5 x 1,2 = ?
Ta có: 1,5 x 1,2 = Latex(15/10) x Latex(12/10) = Latex(180/100) = 1,8 Vậy: 1,5 x 1,2 = 1,8 Đặt tính và tính như sau:
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 1(Tiếp), Ví dụ 2
Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau: * Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên. * Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ 2:
Ảnh
Hoạt động
Bài toán 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 2,6 × 5,1 b) 0,71 × 4,2 c) 0,18 × 0,54
Phương pháp giải: Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau: - Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải:
Ảnh
Bài toán 2
Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 2: Số?
Ảnh
Phương pháp giải: Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau: - Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải:
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức. a) 6,4 × 7 và 7 × 6,4 5,3 × 8,2 và 8,2 × 5,3 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán. a × b = b × a b) (9,2 × 2) × 0,5 và 9,2 × (2 × 0,5) Nhận xét: Phép nhân các số thập phần có tính chất kết hợp. (a × b) × c = a × (b × c)
Lời giải: a) 6,4 × 7 = 44,8 7 × 6,4 = 44,8 Suy ra 6,4 × 7 = 7 × 6,4 5,3 × 8,2 = 43,46 8,2 × 5,3 = 43,46 Suy ra 5,3 × 8,2 = 8,2 × 5,3 b) (9,2 × 2) × 0,5 = 18,4 × 0,5 = 9,2 9,2 × (2 × 0,5) = 9,2 × 1 = 9,2 Suy ra (9,2 × 2) × 0,5 = 9,2 × (2 × 0,5)
Bài 2
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện. a) 0,2 × 3,9 × 50 b) 6,7 × 2,5 × 40 c) 0,5 × 8,3 × 2 000
Phương pháp giải: Áp dụng công thức: a × b × c = a × (b × c) Lời giải: a) 0,2 × 3,9 × 50 = (0,2 × 50) × 3,9 = 10 × 3,9 = 39
b) 6,7 × 2,5 × 40 = 6,7 × (2,5 × 40) = 6,7 × 100 = 670
c) 0,5 × 8,3 × 2 000 = (0,5 × 2 000) × 8,3 = 1 000 × 8,3 = 8 300
Bài 3
Bài 3: Một người đi xe đạp trung bình mỗi giờ đi được 14,5 km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải: Tính số km xe máy đi được trong 2,5 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ x 2,5 Lời giải chi tiết: Tóm tắt 1 giờ: 14,5 km 2,5 giờ: ? km.
Lời giải: Trong 2,5 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là: 14,5 × 2,5 = 36,25 (km) Đáp số: 36,25 km
Bài 4
Bài 4: Số? Bác Ba sơn hai mặt của một bức tường có dạng hình chữ nhật cao 1,2 m và dài 7,5 m. Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tường thì cần dùng 0,2 l sơn. Bác Ba cần dùng .?. l sơn để sơn bức tường đó.
Phương pháp giải: Tính diện tích 1 mặt bức tường = chiều dài x chiều rộng Tính diện tích 2 mặt bức tường = diện tích 1 mặt bức tường x 2 Tính số lít sơn để sơn bức tường = số lít sơn để sơn 1 mét vuông x diện tích 2 mặt bức tường
Lời giải: Bác Ba cần dùng 3,6 l sơn để sơn bức tường đó. Giải thích Diện tích của bức tường hình chữ nhật là: 1,2 × 7,5 = 9 (m²) Diện tích 2 mặt tường là: 9 × 2 = 18 (m²) Bác Ba cần số l sơn để sơn bức tường đó là: 18 × 0,2 = 3,6 (lít) Đáp số: 3,6 l
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Nhớ lại cách thực hiện phép nhân giữa hai số thập phân. Thực hành thêm với các ví dụ để nắm vững cách đặt dấu phẩy trong kết quả. Tìm thêm một vài ví dụ thực tế về nhân số thập phân, như tính diện tích hoặc thể tích để luyện tập thêm. Đọc trước bài tiếp theo để sẵn sàng học nội dung mới. Xem trước các quy tắc tính toán với số thập phân để hiểu rõ hơn.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 32. NHÂN HAI SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Câu hỏi: "Nếu một chai nước có dung tích 1,2 lít và bạn muốn mua 2,5 chai, thì tổng dung tích nước là bao nhiêu?"
Lời giải: Để tính tổng dung tích nước, chúng ta sẽ thực hiện phép nhân 1,2 lít x 2,5.
Ảnh
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1
Ví dụ 1: 1,5 x 1,2 = ?
Ta có: 1,5 x 1,2 = Latex(15/10) x Latex(12/10) = Latex(180/100) = 1,8 Vậy: 1,5 x 1,2 = 1,8 Đặt tính và tính như sau:
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 1(Tiếp), Ví dụ 2
Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau: * Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên. * Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ 2:
Ảnh
Hoạt động
Bài toán 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 2,6 × 5,1 b) 0,71 × 4,2 c) 0,18 × 0,54
Phương pháp giải: Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau: - Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải:
Ảnh
Bài toán 2
Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 2: Số?
Ảnh
Phương pháp giải: Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau: - Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải:
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức. a) 6,4 × 7 và 7 × 6,4 5,3 × 8,2 và 8,2 × 5,3 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán. a × b = b × a b) (9,2 × 2) × 0,5 và 9,2 × (2 × 0,5) Nhận xét: Phép nhân các số thập phần có tính chất kết hợp. (a × b) × c = a × (b × c)
Lời giải: a) 6,4 × 7 = 44,8 7 × 6,4 = 44,8 Suy ra 6,4 × 7 = 7 × 6,4 5,3 × 8,2 = 43,46 8,2 × 5,3 = 43,46 Suy ra 5,3 × 8,2 = 8,2 × 5,3 b) (9,2 × 2) × 0,5 = 18,4 × 0,5 = 9,2 9,2 × (2 × 0,5) = 9,2 × 1 = 9,2 Suy ra (9,2 × 2) × 0,5 = 9,2 × (2 × 0,5)
Bài 2
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện. a) 0,2 × 3,9 × 50 b) 6,7 × 2,5 × 40 c) 0,5 × 8,3 × 2 000
Phương pháp giải: Áp dụng công thức: a × b × c = a × (b × c) Lời giải: a) 0,2 × 3,9 × 50 = (0,2 × 50) × 3,9 = 10 × 3,9 = 39
b) 6,7 × 2,5 × 40 = 6,7 × (2,5 × 40) = 6,7 × 100 = 670
c) 0,5 × 8,3 × 2 000 = (0,5 × 2 000) × 8,3 = 1 000 × 8,3 = 8 300
Bài 3
Bài 3: Một người đi xe đạp trung bình mỗi giờ đi được 14,5 km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải: Tính số km xe máy đi được trong 2,5 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ x 2,5 Lời giải chi tiết: Tóm tắt 1 giờ: 14,5 km 2,5 giờ: ? km.
Lời giải: Trong 2,5 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là: 14,5 × 2,5 = 36,25 (km) Đáp số: 36,25 km
Bài 4
Bài 4: Số? Bác Ba sơn hai mặt của một bức tường có dạng hình chữ nhật cao 1,2 m và dài 7,5 m. Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tường thì cần dùng 0,2 l sơn. Bác Ba cần dùng .?. l sơn để sơn bức tường đó.
Phương pháp giải: Tính diện tích 1 mặt bức tường = chiều dài x chiều rộng Tính diện tích 2 mặt bức tường = diện tích 1 mặt bức tường x 2 Tính số lít sơn để sơn bức tường = số lít sơn để sơn 1 mét vuông x diện tích 2 mặt bức tường
Lời giải: Bác Ba cần dùng 3,6 l sơn để sơn bức tường đó. Giải thích Diện tích của bức tường hình chữ nhật là: 1,2 × 7,5 = 9 (m²) Diện tích 2 mặt tường là: 9 × 2 = 18 (m²) Bác Ba cần số l sơn để sơn bức tường đó là: 18 × 0,2 = 3,6 (lít) Đáp số: 3,6 l
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Nhớ lại cách thực hiện phép nhân giữa hai số thập phân. Thực hành thêm với các ví dụ để nắm vững cách đặt dấu phẩy trong kết quả. Tìm thêm một vài ví dụ thực tế về nhân số thập phân, như tính diện tích hoặc thể tích để luyện tập thêm. Đọc trước bài tiếp theo để sẵn sàng học nội dung mới. Xem trước các quy tắc tính toán với số thập phân để hiểu rõ hơn.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất