Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Nhân giống vật nuôi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:19' 19-06-2024
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:19' 19-06-2024
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
BÀI 7. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
Đặt vấn đề
Mục tiêu bài học
Hình vẽ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Kể tên
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhân đàn, tăng số lượng vật nuôi. Giúp ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ. Tăng năng suất sản xuất. Đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Ảnh
1. Nhân giống thuần chủng
Ghi nhớ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhân giống là cho giao phối con đực và con cái với nhau nhằm tạo ra đời sau có năng suất và chất lượng tốt. Nhân giống có hai phương pháp chính:
1.1. Khái niệm
Ảnh
1. NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG
1.1. Khái niệm
Đọc thông tin mục 1.1 tr.34 SGK và trả lời câu hỏi:
là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất.
Hình vẽ
Ảnh
Ví dụ:
Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thế hệ lợn Móng Cái con
Lợn Móng Cái
Lợn Móng Cái
Ví dụ khác:
Hình vẽ
1.2. Mục đích của nhân giống thuần chủng
Ảnh
Ảnh
1.2. Mục đích của nhân giống thuần chủng
Thảo luận cặp đôi
Đọc thông tin mục 1.2 tr.35 và hình 7.2 SGK trả lời câu hỏi:
Nêu mục đích của nhân giống thuần chủng?
Phương pháp nhân giống thuần chủng thường áp dụng đối với đối tượng vật nuôi nào?
Hình vẽ
Hình vẽ
Đối tượng phương pháp nhân giống
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Một số vật nuôi thường áp dụng phương pháp nhân giống thuần chủng
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Lí do nhân giống thuần chủng
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Vì số lượng hiện nay còn ít, thiếu nguyên liệu cho các chương trình lai tạo.
2. Lai giống
Khái niệm
2. LAI GIỐNG
Hình vẽ
Hình vẽ
Lai giống là cho giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ
Ảnh
2.1. Khái niệm
Mục đích và phương pháp
2.2. Mục đích của lai giống
Mục đích của lai giống: tạo được ưu thế lai từ đó làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi
2.3. Một số phương pháp lai giống
a) Lai kinh tế
Lai kinh tế là phương pháp lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn.
Con lai kinh tế không được sử dụng làm giống vì nó không thể truyền lại đặc tính của nó cho thế hệ tiếp theo. Khi lai tạo F1, các tính trạng tốt được hỗn hợp với nhau và có thể tạo ra một con lai tuyệt vời về đặc tính. Nhưng khi con lai F1 được lai tạo với nhau, các tính trạng tốt sẽ không còn được hỗn hợp một cách đồng đều trong thế hệ tiếp theo, dẫn đến sự đa dạng đặc tính của các con lai F2 và F3.
Ví dụ
Ảnh
Ảnh
Ví dụ: Dựa vào hình 7.3 và hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp
Hình vẽ
Lai kinh tế đơn giản là hình thức lai giữa 2 giống với nhau Lai kinh tế phức tạp là hình thức lai giữa ba giống trở lên
Lai cải tiến
b) Lai cải tiến
Hình vẽ
Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đi cải tiến) để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)
Hình vẽ
Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1. Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu. Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.
Lai cải tạo
c) Lai cải tạo
Ảnh
Ảnh
Bảng so sánh lai cải tiến với lai cải tạo:
Ảnh
Lai xa
d) Lai xa
Ảnh
Lai xa là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ Ví dụ: Ngựa cái lai với lừa đực tạo ra con la
3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống vật nuôi
3.1. Thụ tinh nhân tạo
3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
3.1. Thụ tinh nhân tạo
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Thụ tinh nhân tạo là công nghệ hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái.
* Phương pháp này giúp nâng cao năng suất, chất lượng đàn vật nuôi và hiệu quả chăn nuôi thông qua việc:
Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con. Giảm số lượng và kéo dài thời gian sử dụng đực giống. Tránh được những bệnh lây lan qua đường sinh dục và các bệnh truyền nhiễm thông qua tiếp xúc trực tiếp Tăng hiệu quả phối giống.
3.2. Thụ tinh trong ống nghiệm
3.2. Thụ tinh trong ống nghiệm
Ảnh
Ảnh
3.3. Cấy truyền phôi
3.3. Cấy truyền phôi
Hình vẽ
Cấy truyền phôi là quá trình đưa phôi từ cá thể cái này (con cái cho phôi) vào cá thể cái khác (con cái nhận phôi); phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể cái nhận phôi
Sơ đồ tư duy
Hình 7.10.
Ảnh
Áp dụng kĩ thuật gây rụng nhiều trứng
* Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật gây rụng nhiều trứng:
B1: Chọn bò cho phôi B2: Chọn bò nhận phôi B3: Gây động dục đồng loạt B4: Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi B5: Bò nhận phôi động dục B6: Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt B7: Thu hoạch phôi B8: Cấy phôi cho bò nhận B9: Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo B10: Bò nhận phôi có chửa B11: Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi
Hình 7.11.
Ảnh
Áp dụng kĩ thuật phân tách phôi
* Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật phân tách phôi:
B1: Lấy tinh trùng từ con đực và trứng từ bò cái B2: Bò cái được thụ tinh nhân tạo B3: Hợp tử phát triển thành phôi và làm tổ trong tử cung B4: Các tế bào được phân tách từ phôi B5: Nuôi cấy và đưa các phôi vào các bò mẹ khác nhau B6: Các bò con được sinh ra
3.4. Nhân bản vô tính
3.4. Nhân bản vô tính
Ảnh
* Quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản có trong hình 7.12:
B1: Thu tế bào soma (tế bào cho) từ mô tai lợn cần được nhân bản B2: Thu và nuôi thành thục tế bào trứng từ buồng trứng lợn lò mổ B3: Loại nhân tế bào trứng lợn sau nuôi thành thục B4: Dung hợp tế bào cho với tế bào trứng đã loại nhân tạo thành phôi lợn nhân bản B5: Phôi lợn nhân bản được cấy chuyển vào lợn nhân B6: Lợn nhân bản được sinh ra có DNA giống với lợn cho tế bào soma
Ứng dụng coong nghệ sinh học
Ảnh
Ảnh
4. Củng cố
Thực hành
Bài tập : Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lại F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Bài làm :
Trong quá trình lai tạo, khi lai giống thuần chủng A với giống thuần chủng B, con lai F1 được tạo ra sẽ mang những đặc tính kết hợp từ cả A và B. Tuy nhiên, các đặc tính này không đồng đều và không ổn định trong thế hệ lai tiếp theo (F2). Do đó, để tạo ra giống mới với đặc tính ổn định và đồng đều hơn, người ta thường sử dụng phương pháp cho con lai F1 lai trở lại với một trong hai giống gốc. Khi lai con lai F1 với giống thuần chủng A hoặc B, các đặc tính của giống thuần chủng sẽ được truyền lại cho thế hệ lai tiếp theo (F2) và các đặc tính kết hợp không mong muốn sẽ được loại bỏ. Tuy nhiên, để đạt được giống mới với đặc tính tốt và ổn định, người ta thường phải lai tạo F1 với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Quá trình lai tạo lặp lại này giúp tập trung các đặc tính tốt và loại bỏ các đặc tính không mong muốn, từ đó tạo ra một giống mới có đặc tính tốt và ổn định hơn.
Vận dụng
Vận dụng . Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương pháp nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau: Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng. Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng
Ảnh
Bài làm: Để cải thiện khả năng sinh trưởng và cho sữa của bò vàng, có thể sử dụng các phương pháp nhân giống sau:
Lai tạo giống Cấy truyền phôi
Bài học rút ra
Hình vẽ
Bài học rút ra
5. Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
- Học bài - Làm các bài tập SGK - Liên hệ bản thân: + Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi? + Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em và cho biết những ứng dụng công nghệ sinh học nào được sử dụng để nhân giống vật nuôi. - Các em về nhà xem trước bài 8: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI.
1. Hướng dẫn học bài
2.Kết bài
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
BÀI 7. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
Đặt vấn đề
Mục tiêu bài học
Hình vẽ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Kể tên
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ý nghĩa
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhân đàn, tăng số lượng vật nuôi. Giúp ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ. Tăng năng suất sản xuất. Đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Ảnh
1. Nhân giống thuần chủng
Ghi nhớ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhân giống là cho giao phối con đực và con cái với nhau nhằm tạo ra đời sau có năng suất và chất lượng tốt. Nhân giống có hai phương pháp chính:
1.1. Khái niệm
Ảnh
1. NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG
1.1. Khái niệm
Đọc thông tin mục 1.1 tr.34 SGK và trả lời câu hỏi:
là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất.
Hình vẽ
Ảnh
Ví dụ:
Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thế hệ lợn Móng Cái con
Lợn Móng Cái
Lợn Móng Cái
Ví dụ khác:
Hình vẽ
1.2. Mục đích của nhân giống thuần chủng
Ảnh
Ảnh
1.2. Mục đích của nhân giống thuần chủng
Thảo luận cặp đôi
Đọc thông tin mục 1.2 tr.35 và hình 7.2 SGK trả lời câu hỏi:
Nêu mục đích của nhân giống thuần chủng?
Phương pháp nhân giống thuần chủng thường áp dụng đối với đối tượng vật nuôi nào?
Hình vẽ
Hình vẽ
Đối tượng phương pháp nhân giống
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Một số vật nuôi thường áp dụng phương pháp nhân giống thuần chủng
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Lí do nhân giống thuần chủng
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Vì số lượng hiện nay còn ít, thiếu nguyên liệu cho các chương trình lai tạo.
2. Lai giống
Khái niệm
2. LAI GIỐNG
Hình vẽ
Hình vẽ
Lai giống là cho giao phối con đực với con cái khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ
Ảnh
2.1. Khái niệm
Mục đích và phương pháp
2.2. Mục đích của lai giống
Mục đích của lai giống: tạo được ưu thế lai từ đó làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con, nhằm tăng hiệu quả chăn nuôi
2.3. Một số phương pháp lai giống
a) Lai kinh tế
Lai kinh tế là phương pháp lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn.
Con lai kinh tế không được sử dụng làm giống vì nó không thể truyền lại đặc tính của nó cho thế hệ tiếp theo. Khi lai tạo F1, các tính trạng tốt được hỗn hợp với nhau và có thể tạo ra một con lai tuyệt vời về đặc tính. Nhưng khi con lai F1 được lai tạo với nhau, các tính trạng tốt sẽ không còn được hỗn hợp một cách đồng đều trong thế hệ tiếp theo, dẫn đến sự đa dạng đặc tính của các con lai F2 và F3.
Ví dụ
Ảnh
Ảnh
Ví dụ: Dựa vào hình 7.3 và hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp
Hình vẽ
Lai kinh tế đơn giản là hình thức lai giữa 2 giống với nhau Lai kinh tế phức tạp là hình thức lai giữa ba giống trở lên
Lai cải tiến
b) Lai cải tiến
Hình vẽ
Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đi cải tiến) để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)
Hình vẽ
Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1. Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu. Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.
Lai cải tạo
c) Lai cải tạo
Ảnh
Ảnh
Bảng so sánh lai cải tiến với lai cải tạo:
Ảnh
Lai xa
d) Lai xa
Ảnh
Lai xa là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ Ví dụ: Ngựa cái lai với lừa đực tạo ra con la
3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống vật nuôi
3.1. Thụ tinh nhân tạo
3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
3.1. Thụ tinh nhân tạo
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Thụ tinh nhân tạo là công nghệ hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái.
* Phương pháp này giúp nâng cao năng suất, chất lượng đàn vật nuôi và hiệu quả chăn nuôi thông qua việc:
Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con. Giảm số lượng và kéo dài thời gian sử dụng đực giống. Tránh được những bệnh lây lan qua đường sinh dục và các bệnh truyền nhiễm thông qua tiếp xúc trực tiếp Tăng hiệu quả phối giống.
3.2. Thụ tinh trong ống nghiệm
3.2. Thụ tinh trong ống nghiệm
Ảnh
Ảnh
3.3. Cấy truyền phôi
3.3. Cấy truyền phôi
Hình vẽ
Cấy truyền phôi là quá trình đưa phôi từ cá thể cái này (con cái cho phôi) vào cá thể cái khác (con cái nhận phôi); phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể cái nhận phôi
Sơ đồ tư duy
Hình 7.10.
Ảnh
Áp dụng kĩ thuật gây rụng nhiều trứng
* Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật gây rụng nhiều trứng:
B1: Chọn bò cho phôi B2: Chọn bò nhận phôi B3: Gây động dục đồng loạt B4: Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi B5: Bò nhận phôi động dục B6: Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt B7: Thu hoạch phôi B8: Cấy phôi cho bò nhận B9: Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo B10: Bò nhận phôi có chửa B11: Đàn con mang tiềm năng di truyền tốt của bò cho phôi
Hình 7.11.
Ảnh
Áp dụng kĩ thuật phân tách phôi
* Quy trình cấy truyền phôi áp dụng kĩ thuật phân tách phôi:
B1: Lấy tinh trùng từ con đực và trứng từ bò cái B2: Bò cái được thụ tinh nhân tạo B3: Hợp tử phát triển thành phôi và làm tổ trong tử cung B4: Các tế bào được phân tách từ phôi B5: Nuôi cấy và đưa các phôi vào các bò mẹ khác nhau B6: Các bò con được sinh ra
3.4. Nhân bản vô tính
3.4. Nhân bản vô tính
Ảnh
* Quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản có trong hình 7.12:
B1: Thu tế bào soma (tế bào cho) từ mô tai lợn cần được nhân bản B2: Thu và nuôi thành thục tế bào trứng từ buồng trứng lợn lò mổ B3: Loại nhân tế bào trứng lợn sau nuôi thành thục B4: Dung hợp tế bào cho với tế bào trứng đã loại nhân tạo thành phôi lợn nhân bản B5: Phôi lợn nhân bản được cấy chuyển vào lợn nhân B6: Lợn nhân bản được sinh ra có DNA giống với lợn cho tế bào soma
Ứng dụng coong nghệ sinh học
Ảnh
Ảnh
4. Củng cố
Thực hành
Bài tập : Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lại F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Bài làm :
Trong quá trình lai tạo, khi lai giống thuần chủng A với giống thuần chủng B, con lai F1 được tạo ra sẽ mang những đặc tính kết hợp từ cả A và B. Tuy nhiên, các đặc tính này không đồng đều và không ổn định trong thế hệ lai tiếp theo (F2). Do đó, để tạo ra giống mới với đặc tính ổn định và đồng đều hơn, người ta thường sử dụng phương pháp cho con lai F1 lai trở lại với một trong hai giống gốc. Khi lai con lai F1 với giống thuần chủng A hoặc B, các đặc tính của giống thuần chủng sẽ được truyền lại cho thế hệ lai tiếp theo (F2) và các đặc tính kết hợp không mong muốn sẽ được loại bỏ. Tuy nhiên, để đạt được giống mới với đặc tính tốt và ổn định, người ta thường phải lai tạo F1 với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Quá trình lai tạo lặp lại này giúp tập trung các đặc tính tốt và loại bỏ các đặc tính không mong muốn, từ đó tạo ra một giống mới có đặc tính tốt và ổn định hơn.
Vận dụng
Vận dụng . Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương pháp nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau: Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng. Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng
Ảnh
Bài làm: Để cải thiện khả năng sinh trưởng và cho sữa của bò vàng, có thể sử dụng các phương pháp nhân giống sau:
Lai tạo giống Cấy truyền phôi
Bài học rút ra
Hình vẽ
Bài học rút ra
5. Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
- Học bài - Làm các bài tập SGK - Liên hệ bản thân: + Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi? + Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em và cho biết những ứng dụng công nghệ sinh học nào được sử dụng để nhân giống vật nuôi. - Các em về nhà xem trước bài 8: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI.
1. Hướng dẫn học bài
2.Kết bài
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất