Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,...
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:37' 10-06-2024
Dung lượng: 4.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:37' 10-06-2024
Dung lượng: 4.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 41: NHÂN CHIA VỚI 10,100, 1000
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Khám phá
Khám phá
Ảnh
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
a. 36 x 10 = ?
Ảnh
b. 36 x 100
Ảnh
Khám phá
Nhận xét:
• Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. • Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,... ta bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Khám phá
Ví dụ:
68 x 10 = 680
990 000 : 1 000 = 990
Hoạt động
Hoạt động
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Ảnh
14 x 10 = 140
18 390 : 10 = 1 839
1 348 x 100 = 134 800
328 000 : 100 = 3 280
5 629 x 1 000 = 5 629 000
378 000 : 1 000 = 378
Bài 2
2. Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Hỏi Rô-bốt đã chạy bao nhiêu mét?
Ảnh
Tóm tắt: 1 vòng: 375 m 10 vòng: ... ? m
Bài giải: Rô-bốt đã chạy được số mét là: 375 x 10 = 3 750 (m) Đáp số: 3 750 m
Bài 3
3. Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:
Ảnh
Trong hội trường, các hàng ghế được xếp đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi hàng ghế ở hai bên lối đi đều có 8 chỗ ngồi. Hỏi hội trường có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?
Bài 3
Bài giải: Một bên có số chỗ ngồi là: 8 x 10 = 80 (chỗ) Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là: 80 x 2 = 160 (chỗ) Đáp số: 160 chỗ
Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là: 8 x 10 x 2 = 160 (chỗ) Đáp số: 160 chỗ
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Bài tập
Ảnh
Mỗi học sinh sẽ nêu một phép tính một số nhân với 10, 100 hoặc 1000 để đố bạn.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Ảnh
a. 500 kg = tạ 400 yến = tạ 8 000 kg = tấn
b. 80 kg = yến 200 kg = tạ 5 000 kg = tấn
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
= 2 136 x (5 x 2) = 2 136 x 10 = 21 360
= (5 x 2) x 33 613 = 10 x 33 613 = 336 130
= (2 x 5) x 392 = 10 x 392 = 3 920
= (5 x 2) x 3 598 = 10 x 3 598 = 35 980
Bài 4
4. Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?
Ảnh
Bài giải: Số toa tàu được dùng để chở hàng là: 25 – 16 + 1 = 10 (toa) Đoàn tàu chở số tấn hàng là : 12 x 10 = 120 (tấn) Đáp số: 120 tấn
Bài 5
5. Trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10 m có một cột đèn. Biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. Hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?
Bài giải: Trên đoạn đường 500m số khoảng cách là: 500 : 10 = 50 (khoảng cách) Số cột đèn trên đoạn đường đó là: 50 + 1 = 51 (cột) Đáp số: 51 cột đèn
Số cột đèn ở cả đoạn đường = (độ dài đoạn đường : khoảng cách giữa các cột đèn) + 1
Vận dụng 2
Vận dụng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập
Ảnh
Ảnh
Đố bạn
Ảnh
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Ảnh
Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau:
68 130 x 9 5 x 613 170
9 x 68 130 x 5 5 x 9 x 68 130
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 3
3. Giải ô chữ dưới đây
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Biết rằng:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
= 400
Hình vẽ
= 300
Hình vẽ
= 600
Hình vẽ
= 240
Hình vẽ
Kiến thức
Ảnh
Lê Quý Đôn, tên lúc nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu, hiệu Quế Đường, là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến"
Bài 4
4. Số?
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Vận dụng 3
Vận dụng
Ảnh
Bài tập
Tính bằng cách thuận tiện nhất: 25 x 8 x 4 = ?...
= (25 x 4 ) x 8 = 100 x 8 = 800
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Khám phá
Khám phá
Ảnh
Khám phá
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khám phá
a. 36 x 10 = ?
Ảnh
b. 36 x 100
Ảnh
Khám phá
Nhận xét:
• Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. • Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,... ta bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Khám phá
Ví dụ:
68 x 10 = 680
990 000 : 1 000 = 990
Hoạt động
Hoạt động
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Ảnh
14 x 10 = 140
18 390 : 10 = 1 839
1 348 x 100 = 134 800
328 000 : 100 = 3 280
5 629 x 1 000 = 5 629 000
378 000 : 1 000 = 378
Bài 2
2. Rô-bốt chạy 10 vòng quanh sân vận động. Biết mỗi vòng quanh sân dài 375 m. Hỏi Rô-bốt đã chạy bao nhiêu mét?
Ảnh
Tóm tắt: 1 vòng: 375 m 10 vòng: ... ? m
Bài giải: Rô-bốt đã chạy được số mét là: 375 x 10 = 3 750 (m) Đáp số: 3 750 m
Bài 3
3. Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:
Ảnh
Trong hội trường, các hàng ghế được xếp đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi hàng ghế ở hai bên lối đi đều có 8 chỗ ngồi. Hỏi hội trường có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?
Bài 3
Bài giải: Một bên có số chỗ ngồi là: 8 x 10 = 80 (chỗ) Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là: 80 x 2 = 160 (chỗ) Đáp số: 160 chỗ
Hội trường có tất cả số chỗ ngồi là: 8 x 10 x 2 = 160 (chỗ) Đáp số: 160 chỗ
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Bài tập
Ảnh
Mỗi học sinh sẽ nêu một phép tính một số nhân với 10, 100 hoặc 1000 để đố bạn.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Ảnh
a. 500 kg = tạ 400 yến = tạ 8 000 kg = tấn
b. 80 kg = yến 200 kg = tạ 5 000 kg = tấn
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 3
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
= 2 136 x (5 x 2) = 2 136 x 10 = 21 360
= (5 x 2) x 33 613 = 10 x 33 613 = 336 130
= (2 x 5) x 392 = 10 x 392 = 3 920
= (5 x 2) x 3 598 = 10 x 3 598 = 35 980
Bài 4
4. Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?
Ảnh
Bài giải: Số toa tàu được dùng để chở hàng là: 25 – 16 + 1 = 10 (toa) Đoàn tàu chở số tấn hàng là : 12 x 10 = 120 (tấn) Đáp số: 120 tấn
Bài 5
5. Trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10 m có một cột đèn. Biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. Hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?
Bài giải: Trên đoạn đường 500m số khoảng cách là: 500 : 10 = 50 (khoảng cách) Số cột đèn trên đoạn đường đó là: 50 + 1 = 51 (cột) Đáp số: 51 cột đèn
Số cột đèn ở cả đoạn đường = (độ dài đoạn đường : khoảng cách giữa các cột đèn) + 1
Vận dụng 2
Vận dụng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài tập
Ảnh
Ảnh
Đố bạn
Ảnh
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Ảnh
Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau:
68 130 x 9 5 x 613 170
9 x 68 130 x 5 5 x 9 x 68 130
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 3
3. Giải ô chữ dưới đây
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Biết rằng:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
= 400
Hình vẽ
= 300
Hình vẽ
= 600
Hình vẽ
= 240
Hình vẽ
Kiến thức
Ảnh
Lê Quý Đôn, tên lúc nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu, hiệu Quế Đường, là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến"
Bài 4
4. Số?
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Vận dụng 3
Vận dụng
Ảnh
Bài tập
Tính bằng cách thuận tiện nhất: 25 x 8 x 4 = ?...
= (25 x 4 ) x 8 = 100 x 8 = 800
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất