Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6: Nguyễn Trãi - "Dành con để trợ dân này". Thực hành tiếng Việt: Sử dụng từ Hán Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:37' 11-05-2023
Dung lượng: 921.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:37' 11-05-2023
Dung lượng: 921.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTSỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Khởi động
Khởi động
KHỞI ĐỘNG Đọc lại bài thơ Bảo kính cảnh giới và chỉ ra cái từ ngữ Hán Việt có trong bài?
Rồi hóng mát thưở ngày trường Hòe lục đùn đùn tán rợp trương Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ Hồng liên trì đã tịn mùi hương Lao xao chợ cá làng Ngư phủ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng Dân giàu đủ khắp đòi phương
I. LÍ THUYẾT
Lí thuyết
Ảnh
I. LÍ THUYẾT
1. Thế nào là từ Hán Việt
I. LÍ THUYẾT.
1. Thế nào là từ Hán Việt
- Từ Hán Việt được tạo nên bởi các yếu tố Hán Việt. - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng đê tạo từ ghép. - Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
2. Từ Hán Việt dùng cho trường hợp nào
I. LÍ THUYẾT.
2. Từ Hán Việt dùng cho trường hợp nào?
+ Tạo sắc thái trang trọng, thê hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo Như nước Đại Việt ta từ trước Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục Bắc Nam cũng khác Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau Song hào kiệt đời nào cũng có.” Nguyễn Trãi – Bình Ngô đại cáo
Bài tập 1
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt có trong đoạn trích c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
Bài tập 1a
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo
- Trừ bạo: Diệt trừ những kẻ bạo ngược, làm hại dân lành - Phong tục: Thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội được mọi người công nhận làm theo - Độc lập: nước có chủ quyền, không lệ thuộc vào nước khác, người tự mình tồn tại và không lệ thuộc vào người khác.
Bài tập 1b
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt có trong đoạn trích
Hệ thống từ Hán Việt giúp tác giả thể hiện trọn vẹn dụng ý của bài thơ. THể hiện chủ quyền, văn hóa, toàn vẹn lãnh thổ, cương vực cũng như văn hiến của dân tộc Việt Nam sánh ngang với Trung Quốc.
Bài tập 1c
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
- Giá trị nhân nghĩa được tác giả Nguyễn Trãi thể hiện rất rõ trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo. - Hà Nội là thủ đô ngàn năm văn hiến - Nước Việt Nam có chiều dài lịch sử ngàn năm với rất nhiều anh hùng hào kiệt.
Bài tập 2
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 2: Đọc lại đoạn 3 của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ "Ta đây" đến "Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều.", lập bẳng liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau đây:
Ảnh
Bài tập 2
Ảnh
Bài tập 3
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 3: Hầu hết các từ có yếu tố nghĩa trong nguyên tác Bình ngô đại cao đã được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt. Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.
Gợi ý: Nhân nghĩa: Đạo lí làm người Dấy nghĩa: khởi sướng một cái gì đó vì sự nghiệp chung Cờ nghĩa: Lá cờ của nghĩa lí Đại nghĩa: Nghĩa lớn
Bài tập 4
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 4: Tìm một số từ Hán việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ Nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó.
Gợi ý: Nhân hậu: hiền và giàu lòng thương người chỉ muốn đem những điều tốt đẹp đến cho mọi người Nhân từ: hiền lành có lòng thương người
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi.
"Xã tắc từ đây vững bền Giang sơn từ đây đổi mới Kiền khôn bĩ rồi lại thái Nhật nguyệt hối rồi lại minh Muôn thuở nền thái bình vững chắc Ngàn thu vết nhục nhà sạch làu Âu cũng nhờ trời đất tổ tông khôn thiêng ngầm giúp đỡ mới được như vậy" Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi
Gạch chân các từ Hán Việt ở đoạn trích trên và nêu ý nghĩa của nó?
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Khởi động
Khởi động
KHỞI ĐỘNG Đọc lại bài thơ Bảo kính cảnh giới và chỉ ra cái từ ngữ Hán Việt có trong bài?
Rồi hóng mát thưở ngày trường Hòe lục đùn đùn tán rợp trương Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ Hồng liên trì đã tịn mùi hương Lao xao chợ cá làng Ngư phủ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng Dân giàu đủ khắp đòi phương
I. LÍ THUYẾT
Lí thuyết
Ảnh
I. LÍ THUYẾT
1. Thế nào là từ Hán Việt
I. LÍ THUYẾT.
1. Thế nào là từ Hán Việt
- Từ Hán Việt được tạo nên bởi các yếu tố Hán Việt. - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng đê tạo từ ghép. - Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
2. Từ Hán Việt dùng cho trường hợp nào
I. LÍ THUYẾT.
2. Từ Hán Việt dùng cho trường hợp nào?
+ Tạo sắc thái trang trọng, thê hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo Như nước Đại Việt ta từ trước Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục Bắc Nam cũng khác Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau Song hào kiệt đời nào cũng có.” Nguyễn Trãi – Bình Ngô đại cáo
Bài tập 1
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt có trong đoạn trích c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
Bài tập 1a
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
a. Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo
- Trừ bạo: Diệt trừ những kẻ bạo ngược, làm hại dân lành - Phong tục: Thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội được mọi người công nhận làm theo - Độc lập: nước có chủ quyền, không lệ thuộc vào nước khác, người tự mình tồn tại và không lệ thuộc vào người khác.
Bài tập 1b
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
b. Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt có trong đoạn trích
Hệ thống từ Hán Việt giúp tác giả thể hiện trọn vẹn dụng ý của bài thơ. THể hiện chủ quyền, văn hóa, toàn vẹn lãnh thổ, cương vực cũng như văn hiến của dân tộc Việt Nam sánh ngang với Trung Quốc.
Bài tập 1c
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.
- Giá trị nhân nghĩa được tác giả Nguyễn Trãi thể hiện rất rõ trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo. - Hà Nội là thủ đô ngàn năm văn hiến - Nước Việt Nam có chiều dài lịch sử ngàn năm với rất nhiều anh hùng hào kiệt.
Bài tập 2
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 2: Đọc lại đoạn 3 của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ "Ta đây" đến "Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều.", lập bẳng liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau đây:
Ảnh
Bài tập 2
Ảnh
Bài tập 3
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 3: Hầu hết các từ có yếu tố nghĩa trong nguyên tác Bình ngô đại cao đã được dùng lại nguyên vẹn, không dịch ra tiếng Việt. Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.
Gợi ý: Nhân nghĩa: Đạo lí làm người Dấy nghĩa: khởi sướng một cái gì đó vì sự nghiệp chung Cờ nghĩa: Lá cờ của nghĩa lí Đại nghĩa: Nghĩa lớn
Bài tập 4
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 4: Tìm một số từ Hán việt có yếu tố “nhân” được dùng với nghĩa như trong từ Nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó.
Gợi ý: Nhân hậu: hiền và giàu lòng thương người chỉ muốn đem những điều tốt đẹp đến cho mọi người Nhân từ: hiền lành có lòng thương người
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi.
"Xã tắc từ đây vững bền Giang sơn từ đây đổi mới Kiền khôn bĩ rồi lại thái Nhật nguyệt hối rồi lại minh Muôn thuở nền thái bình vững chắc Ngàn thu vết nhục nhà sạch làu Âu cũng nhờ trời đất tổ tông khôn thiêng ngầm giúp đỡ mới được như vậy" Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi
Gạch chân các từ Hán Việt ở đoạn trích trên và nêu ý nghĩa của nó?
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất