Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6: Nguyễn Trãi - "Dành con để trợ dân này". Bạch Đăng hải khẩu
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:54' 15-05-2023
Dung lượng: 607.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:54' 15-05-2023
Dung lượng: 607.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6: BẠCH ĐẰNG - HẢI KHẨU
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6: BẠCH ĐẰNG - HẢI KHẨU
I. KHỞI ĐỘNG:
Khởi động
I. KHỞI ĐỘNG:
"Cửa biển Bạch Đằng ở sông Thuỷ Đường là danh thắng núi sông bậc nhất" (lời Nguyễn Trãi). Một vùng sông nuớc ngút trowì, núi non sừng sững, cửa biển mở ra lồng lộng. Nơi đã ghi dấu những chiến công oanh liệt của Ngô Quyền thắng quân Nam Hán, Lê Hoàn thắng Tống. Trần Quốc Tuấn thắng Nguyên Mông.
Ảnh
Bạch Đằng lịch sử
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc văn bản
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc văn bản:
Phiên âm
Sóc phong xung hải khí làng lăng, Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc, Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng. Quan hà bách nhị do thiên thiết, Hào kiệt công danh thử địa tằng. Vãng sự hồi đầu ta dĩ hĩ, Lâm lưu phủ ảnh ý nan thăng.
2. Tìm hiểu chung
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:
2. Tìm hiểu chung:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bố cục
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:
Bố cục:
"Biển rung gió bấc thế bừng bừng, Nhẹ cất buồm tha lướt Bạch Đằng. Kinh ngạc băm vàm non mấy khúc, Giáo gươm chim gãy bãi bao tầng. Quan hà hiểm yếu trời kia đặt Hào kiệt công danh đất ấy từng. Việc trước quay đầu ôi đã vắng Tới dòng ngắm cảnh dạ bâng khuâng...
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
1. 2 câu đề
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN:
1. 2 câu đề: Cánh buồm thơ lộng gió.
Sóc phong xung hải khí lăng lăng Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng, (Biển lùa gió bấc thế bừng bừng Nhạ kéo buồm thơ vuợt Bạch Đằng)
- Không gian: Sông rộng, cửa biển. - "Lùa gió bấc": bát ngát, gió biển lùa vào cửa sông, sóng lớn, - "Bừng bừng": Con thuyền xuất phát đầy khí thế. Nhà thơ dong buồm dạo chơi trên cửa sông Bạch Đằng, cánh buồm thơ lộng gió tâm hồn thi sĩ.
2. Quang cảnh Bạch Đằng
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
2. Quang cảnh Bạch Đằng
"Kinh ngạc băm vằm non mấy khúc, Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng,"
Hình vẽ
Ẩn dụ hoành tráng, cái cao, cái thấp, cái gần cái xa, đăng đối gợi cảm.
- Ngắm biển trời bát ngát mênh mông, nhà thơ xúc động miêu tả cảnh núi non, bờ bãi nơi cửa biển Bạch Đằng. -"Kinh ngạc băm vằm"; cảnh núi non nhấp nhô từng khúv như cá sấu bị chặt, cá kình bị mổ vừa hiểm trở vừa gọi lại những chiến tích chống xâm lăng của cha ông xưa. - "Kinh ngạc"; ẩn dụ cho lũ giặc dữ phuơng Bắc bị quân ta tiêu diệt trên Bạch Đằng giang.
Quang cảnh Bạch Đằng
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
2. Quang cảnh Bạch Đằng
- "Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng"; Quang cảnh như một bãi chiến trường. Bò bãi lớp lớp như giáo gươm (quân xâm luợc) bị chìm gãy chồng chất lên. => Hình ảnh ẩn dụ gợi tả sự thất trận của lũ giặc Nam Hán, giặc Tống, giặc Nguyên Mông thuở nào. => Hai câu thơ có hình tượng kì vĩ, hàm súc, giàu chất liên tưởng, mang cảm hứng lịch sử oai hùng. Sông Bạch Đằng, cửa biển Bạch Đằng là tử địa quân xâm lược phương Bắc. Hình tượng thơ mang hào khí, bộc lộ được niềm tự hào của tác giả đối với chiến tích Bạch Đằng.
3. 2 câu luận
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
3. Hai câu luận.
Quan hà bách nhị do thiên thiết, Hào kiệt công danh thử địa tầng,
Hình vẽ
(Quan hà hiểm yếu trời kia đặt Hào kiệt công danh đất ấy từng
- "Bách nhị"; tác giả dùng chữ của Tư Mã Thiên khen địa thế của nứoc Tần là "bách nhị"- địa thế hiểm trở, quân ít có thể chống lại kẻ địch nhiều. - Từ "hiểm yếu" gắn liền với những anh hùng hào kiệt như Ngô Quyền (diệt quan Nam Hán thế kỉ IX), Trần Hưng Đạo (dịch quân Nguyên thế kỉ XII).. => Tự hào về non nước, về những bậc anh hùng hào kiệt đã có những chiến công lẫy lừng bảo vệ đất nứoc.
4. Suy nghĩ về thế sự
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
4. Suy nghĩ về thế sự.
"Việc nước quay đầu ôi đã vắng Tới dòng ngắm cảnh dạ bâng khuâng..."
- "Việc nuớc"; những chiến công oanh liệt bảo vệ đất nứoc của cha ông, những anh hùng hào kiệt chỉ còn là chuyện cũ, chuyện của lịch sử. - Thời nay: Chỉ còn một lũ quan bất tài, xiểm nịnh, ghen ghét người trung nghĩa. - "Dạ bâng khuâng": lòng bồi hồi khôn xiết. => Giọng thơ càng về cuối càng thiết tha sâu lắng.
IV. TỔNG KẾT
1. Nội dung
IV. TỔNG KẾT:
1. Nội dung:
- Quang cảnh Bạch Đằng được miêu tả vừa thơ mộng, vừa hùng vĩ, tráng lệ. - Những chiến tích của Bạch Đằng vừa là của anh hùng hào kiệt lại vừa là của khí thiêng sông núi. - Cảmm hứng lịch sử hoà quyện với cảm hứng thế sự.
2. Nghệ thuật
TỔNG KẾT:
2. Nghệ thuật:
- Bài thơ chữ Hán viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Ngôn ngữ cổ kính trang trọng, hàm súc.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6: BẠCH ĐẰNG - HẢI KHẨU
I. KHỞI ĐỘNG:
Khởi động
I. KHỞI ĐỘNG:
"Cửa biển Bạch Đằng ở sông Thuỷ Đường là danh thắng núi sông bậc nhất" (lời Nguyễn Trãi). Một vùng sông nuớc ngút trowì, núi non sừng sững, cửa biển mở ra lồng lộng. Nơi đã ghi dấu những chiến công oanh liệt của Ngô Quyền thắng quân Nam Hán, Lê Hoàn thắng Tống. Trần Quốc Tuấn thắng Nguyên Mông.
Ảnh
Bạch Đằng lịch sử
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc văn bản
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc văn bản:
Phiên âm
Sóc phong xung hải khí làng lăng, Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc, Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng. Quan hà bách nhị do thiên thiết, Hào kiệt công danh thử địa tằng. Vãng sự hồi đầu ta dĩ hĩ, Lâm lưu phủ ảnh ý nan thăng.
2. Tìm hiểu chung
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:
2. Tìm hiểu chung:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bố cục
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:
Bố cục:
"Biển rung gió bấc thế bừng bừng, Nhẹ cất buồm tha lướt Bạch Đằng. Kinh ngạc băm vàm non mấy khúc, Giáo gươm chim gãy bãi bao tầng. Quan hà hiểm yếu trời kia đặt Hào kiệt công danh đất ấy từng. Việc trước quay đầu ôi đã vắng Tới dòng ngắm cảnh dạ bâng khuâng...
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
1. 2 câu đề
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN:
1. 2 câu đề: Cánh buồm thơ lộng gió.
Sóc phong xung hải khí lăng lăng Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng, (Biển lùa gió bấc thế bừng bừng Nhạ kéo buồm thơ vuợt Bạch Đằng)
- Không gian: Sông rộng, cửa biển. - "Lùa gió bấc": bát ngát, gió biển lùa vào cửa sông, sóng lớn, - "Bừng bừng": Con thuyền xuất phát đầy khí thế. Nhà thơ dong buồm dạo chơi trên cửa sông Bạch Đằng, cánh buồm thơ lộng gió tâm hồn thi sĩ.
2. Quang cảnh Bạch Đằng
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
2. Quang cảnh Bạch Đằng
"Kinh ngạc băm vằm non mấy khúc, Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng,"
Hình vẽ
Ẩn dụ hoành tráng, cái cao, cái thấp, cái gần cái xa, đăng đối gợi cảm.
- Ngắm biển trời bát ngát mênh mông, nhà thơ xúc động miêu tả cảnh núi non, bờ bãi nơi cửa biển Bạch Đằng. -"Kinh ngạc băm vằm"; cảnh núi non nhấp nhô từng khúv như cá sấu bị chặt, cá kình bị mổ vừa hiểm trở vừa gọi lại những chiến tích chống xâm lăng của cha ông xưa. - "Kinh ngạc"; ẩn dụ cho lũ giặc dữ phuơng Bắc bị quân ta tiêu diệt trên Bạch Đằng giang.
Quang cảnh Bạch Đằng
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
2. Quang cảnh Bạch Đằng
- "Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng"; Quang cảnh như một bãi chiến trường. Bò bãi lớp lớp như giáo gươm (quân xâm luợc) bị chìm gãy chồng chất lên. => Hình ảnh ẩn dụ gợi tả sự thất trận của lũ giặc Nam Hán, giặc Tống, giặc Nguyên Mông thuở nào. => Hai câu thơ có hình tượng kì vĩ, hàm súc, giàu chất liên tưởng, mang cảm hứng lịch sử oai hùng. Sông Bạch Đằng, cửa biển Bạch Đằng là tử địa quân xâm lược phương Bắc. Hình tượng thơ mang hào khí, bộc lộ được niềm tự hào của tác giả đối với chiến tích Bạch Đằng.
3. 2 câu luận
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
3. Hai câu luận.
Quan hà bách nhị do thiên thiết, Hào kiệt công danh thử địa tầng,
Hình vẽ
(Quan hà hiểm yếu trời kia đặt Hào kiệt công danh đất ấy từng
- "Bách nhị"; tác giả dùng chữ của Tư Mã Thiên khen địa thế của nứoc Tần là "bách nhị"- địa thế hiểm trở, quân ít có thể chống lại kẻ địch nhiều. - Từ "hiểm yếu" gắn liền với những anh hùng hào kiệt như Ngô Quyền (diệt quan Nam Hán thế kỉ IX), Trần Hưng Đạo (dịch quân Nguyên thế kỉ XII).. => Tự hào về non nước, về những bậc anh hùng hào kiệt đã có những chiến công lẫy lừng bảo vệ đất nứoc.
4. Suy nghĩ về thế sự
III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
4. Suy nghĩ về thế sự.
"Việc nước quay đầu ôi đã vắng Tới dòng ngắm cảnh dạ bâng khuâng..."
- "Việc nuớc"; những chiến công oanh liệt bảo vệ đất nứoc của cha ông, những anh hùng hào kiệt chỉ còn là chuyện cũ, chuyện của lịch sử. - Thời nay: Chỉ còn một lũ quan bất tài, xiểm nịnh, ghen ghét người trung nghĩa. - "Dạ bâng khuâng": lòng bồi hồi khôn xiết. => Giọng thơ càng về cuối càng thiết tha sâu lắng.
IV. TỔNG KẾT
1. Nội dung
IV. TỔNG KẾT:
1. Nội dung:
- Quang cảnh Bạch Đằng được miêu tả vừa thơ mộng, vừa hùng vĩ, tráng lệ. - Những chiến tích của Bạch Đằng vừa là của anh hùng hào kiệt lại vừa là của khí thiêng sông núi. - Cảmm hứng lịch sử hoà quyện với cảm hứng thế sự.
2. Nghệ thuật
TỔNG KẾT:
2. Nghệ thuật:
- Bài thơ chữ Hán viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Ngôn ngữ cổ kính trang trọng, hàm súc.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất