Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Nguyễn Du. Độc Tiểu Thanh kí
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:00' 26-06-2024
Dung lượng: 887.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:00' 26-06-2024
Dung lượng: 887.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6. NGUYỄN DU - “NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY MÀ ĐAU ĐỚN LÒNG”. ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. NGUYỄN DU - “NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY MÀ ĐAU ĐỚN LÒNG”
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Văn bản 3:
_Nguyễn Du_
Khởi động
Khởi động 1
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu 1
Ảnh
Ảnh
Câu 1:
“Sống làm vợ khắp người ta Hại thay thác xuống làm ma không chồng”.
Hai câu thơ nói về nhân vật nào?
Đáp án : Đạm tiên
Khởi động 2
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu 2
Ảnh
Ảnh
Câu 2:
“Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh”.
Vẻ đẹp của nhân vật nào được đề cập trong hai câu thơ:
Đáp án: Thuý Kiều
Khởi động 3
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu 3
Ảnh
Ảnh
Câu 2:
“Đau đớn thay, phận …. Lời rằng … cũng là lời chung”
Điền các từ còn thiếu vào dấu (…)?
Đáp án: Đàn bà/ bạc mệnh.
Khởi động 4
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu 4
Ảnh
Ảnh
Câu 2:
"Lạ gì bỉ sắc tư phong Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen"
Câu thơ trên thể hiện quan niệm gì của người xưa?
Đáp án: Hồng nhan bạc mệnh.
Khởi động 5
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Bức tranh nàng Tiểu Thanh
Hình thành kiến thức
I. Tìm hiểu khái quát
Ảnh
Hình vẽ
I. Tìm hiểu khái quát
NV1. Tìm hiểu khái quát về TP: Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác; nhân vật trữ tình; đối tượng trữ tình của bài thơ; cảm hứng chủ đạo, thể thơ và cách phân chia bố cục. NV2. Đối chiếu bản nguyên văn với hai bản dịch thơ và chỉ ra điểm khác biệt.
1. Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
1. Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
Ảnh
Bài thơ nằm trong tập “Thanh Hiên thi tập” là cảm hứng của Nguyễn Du nhân đọc “Tiểu Thanh kí”- một tập kí viết về nàng Tiểu Thanh hoặc tập thơ của nàng (Theo Trương Chính). Bài thơ nằm trong tập “Bắc hành tạp lục”, sáng tác khi N.Du đi sứ Trung Quốc đến viếng mộ Tiểu Thanh (Theo Đào Duy Anh).
2. Đối tượng trữ tình:
Ảnh
2. Đối tượng trữ tình:
Họ Phùng, sống khoảng đầu thời Minh, từ nhỏ nàng đã thông hiểu các môn nghệ thuật cầm kì thi hoạ, lại có phong tư lộng lẫy hơn người. Năm 16 tuổi, nàng được gả làm vợ lẽ cho Phùng Sinh, một công tử nhà gia thế. Vợ cả tính hay ghen lại cay độc, bắt nàng ra sống riêng trên Cô Sơn, gần Tây Hồ. Vì đau buồn, cô sinh bệnh rồi chết ở tuổi 18. Tâm trạng uất ức của nàng được gửi gắm vào những bài thơ do nàng sáng tác nhưng đã bị vợ cả đốt. Những bài thơ còn sót lại được người đời tập hợp lại gọi là Phần dư.
3. Nhân vật trữ tình:
3. Nhân vật trữ tình:
Chủ thể trữ tình - tác giả bài thơ đọc tập kí kể về cuộc đời Tiểu Thanh ở bên cửa sổ. Từ đó, cảm nghĩ về cuộc đời, số phận nàng Tiểu Thanh, về “nỗi hờn kim cổ” và nghĩ về mình 300 năm sau.
Ảnh
4. Cảm hứng chủ đạo:
4. Cảm hứng chủ đạo:
Thương xót cho số phận bất hạnh của những người phụ nữ tài sắc; Sự đau đớn, xót xa, tiếc nuối khi phải chứng kiến những giá trị tinh thần cao đẹp của con người bị vùi dập.
Ảnh
5. Thể thơ và bố cục:
Ảnh
5. Thể thơ và bố cục:
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. - Bố cục: 4 phần
Hai câu đề: Sự thay đổi của cảnh Tây Hồ và tâm trạng của TG. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh Hai câu luận: Cảm nghĩ của nhà thơ về những kiếp người tài hoa bạc mệnh. Hai câu kết: Tâm trạng băn khoăn, khao khát sự đồng cảm từ hậu thế của tác giả.
6. So sánh nguyên tác với bản dịch.
6. So sánh nguyên tác với bản dịch
* Nguyên tác - Bản dịch 1:
Ảnh
+ Nguyên tác - Bản dịch 2
Ảnh
6. So sánh nguyên tác với bản dịch
* Nguyên tác - Bản dịch 2:
Ảnh
II. Khám phá văn bản
Ảnh
II. Khám phá văn bản
Trong hai câu đề, sự thay đổi của cảnh vật Tây Hồ gợi cho em những suy nghĩ gì? Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong câu thơ thứ hai? Nỗi oan trái của cuộc đời nàng Tiểu Thanh biểu hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào trong hai câu thực? Phân tích hiệu quả của nghệ thuật tu từ đối trong hai câu thơ trên. Nhà thơ có những cảm xúc và suy ngẫm gì trong 2 câu luận? Nhận xét của em về nỗi băn khoăn trăn trở và tâm trạng của Nguyễn Du được gửi gắm qua hai câu thơ kết.
Làm việc nhóm và trả lời câu hỏi sau:
1. Hai câu đề: Sự thay đổi của cảnh Tây Hồ và tâm trạng của tác giả.
Ảnh
1. Hai câu đề: Sự thay đổi của cảnh Tây Hồ và tâm trạng của tác giả.
"Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang"
Hình ảnh: Tây Hồ hoa uyển: Vườn hoa bên Tây Hồ - cảnh đẹp cạnh Cô Sơn nơi Tiểu Thanh từng ở -> Lưu dấu ấn của Tiểu Thanh. Từ ngữ: “Tận” thay đổi triệt để -> Quy luật của thời gian. Nghệ thuật đối lập: Tây Hồ cảnh đẹp >< gò hoang: Quá khứ nơi Tiểu Thanh sống đẹp rực rỡ với hiện tại hoang vu, cô quanh.
=>> Câu thơ đầu gợi sự thay đổi huỷ diệt của thời gian đồng thời chứa đựng nỗi xót xa thương cảm của tác giả trước lẽ biến thiên dâu bể của cuộc đời.
+ Câu 2
Ảnh
1. Hai câu đề: Sự thay đổi của cảnh Tây Hồ và tâm trạng của tác giả.
"Thổn thức bên song mảnh giấy tàn".
Từ ngữ: Độc điếu: một mình viếng thương -> Người chết - người đi viếng hai tâm hồn cô đơn vượt qua thời gian để gặp gỡ. Số từ “ độc”- một mình, “nhất” - một: Sự cô đơn, nhỏ bé đến tội nghiệp của kiếp người trước sự tàn phá của thời gian vô tận.
=>> Hai câu thơ đầu gợi lẽ biến thiên dâu bể của cuộc đời. Qua đó, thể hiện nỗi tiếc nuối xót xa và sự đồng cảm của Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh.
2. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh
Ảnh
2. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh
"So phấn cò thần chôn vẫn hận Văn chương không mệnh đốt còn vương".
* Vế đầu của mỗi câu có biểu hiện đối lập (tương phản): son phấn thì có linh hồn, văn chương thì không có thân mệnh. * Vế sau có xu hướng thống nhất (tương thành): cả son phấn và văn chương đều phải chịu số phận oan khiên.
-> sự khái quá hoá sâu sắc về số phận của cái đẹp nói chung.
Biện pháp hoán dụ: "Son phấn" - sắc đẹp của Tiểu Thanh; "Văn chương" - Tài năng của Tiểu Thanh. Biện pháp đối:
+ Nhận xét (2. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh )
- Nhận xét:
Ảnh
Hai câu thực thể hiện nỗi day dứt xót thương của tác giả trước cái tài, cái đẹp bị chà đạp phũ phàng. Cài tài cái đẹp cũng có linh hồn, tâm trạng khiến người đời lưu luyến, xót xa.
3. Hai câu luận: Cảm nghĩ của nhà thơ về những kiếp người tài hoa bạc mệnh
3. Hai câu luận: Cảm nghĩ của nhà thơ về những kiếp người tài hoa bạc mệnh
" Cổ kim hận sự thiên nan vấn, Phong vận kì oan ngã tự cư".
=> Từ số phận của Tiểu Thanh, Nguyễn Du bày tỏ sự bế tắc, bất lực trước quy luật nghiệt ngã “tài mệnh tương đố”. Ông tự nhận mình cùng hội cùng thuyền với những người tài hoa bạc mệnh.
“cổ kim hận sự”: Những mối hận của người xưa và người nay: mang tính phổ quát, tồn tại dài lâu, nhức nhối. “thiên nan vấn” – khó hỏi trời được. Trời cũng không thể giải đáp được câu hỏi: hồng nhan đa truân, tài tử đa cùng. Phong vận kì oan: nỗi oan kì lạ của những người tài hoa. Ngã tự cư: ta tự mang -> cái tôi trực tiếp hiện diện.
4. Hai câu kết: tâm trạng băn khoăn, khao khát sự đồng cảm từ hậu thế của tác giả.
Ảnh
4. Hai câu kết: Tâm trạng băn khoăn, khao khát sự đồng cảm từ hậu thế của tác giả.
"Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Người đời ai khóc Tố Như chăng?"
Số từ: ba trăm năm lẻ nữa -> thời gian ước lệ, chỉ tương lai xa xôi, cũng là khoảng cách thời gian của tác giả và Tiểu Thanh. Động từ “khóc”: đồng cảm, chia sẻ, tri âm. Cách xưng hô: Tố Như – tư cách một nhà thơ, một nghệ sĩ, một cái tôi cá nhân ->Ý thức về nhân phẩm, về tài năng, ý thức về nỗi đau của chính mình (Cái tôi cá nhân). Câu hỏi tu từ: nỗi băn khoăn khao khát của Nguyễn Du: khao khát tri âm tri kỉ giữa cuộc đời.
+ Nhận xét (4. Hai câu kết: tâm trạng băn khoăn, khao khát sự đồng cảm từ hậu thế của tác giả.)
- Nhận xét:
Ảnh
Nỗi cô đơn của nhà thơ vì chưa tìm được tri âm tri kỉ giữa cuộc đời. Nguyễn Du chỉ biết gửi niềm hi vọng ấy vào hậu thế. Và hậu thế đã đáp ứng mong muốn cháy bỏng ấy của nhà thơ.
III. Tổng kết
III. Tổng kết
Ảnh
Từ phần khám phá văn bản, em hãy nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
1. Giá trị nội dung
Ảnh
1. Giá trị nội dung
Bài thơ tái hiện cuộc đời và số phận bất hạnh của nàng Tiếu Thanh. Qua đó, thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du cũng là giá trị nhân đạo mới mẻ trong nền văn học dân tộc: Ông xót xa thương cảm không chỉ cho những người đói cơm rách áo trong cuộc đời mà còn cho cho những người tài hoa bạc mệnh - những người sáng tạo nên những giá trị tinh thần cao đẹp nhưng số phận chịu nhiều bất hạnh. Bài thơ thể hiện niềm khao khát tri âm hướng về hậu thế.
2. Đặc sắc nghệ thuật:
Ảnh
2. Đặc sắc nghệ thuật:
Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đối lập trong hình ảnh, ngôn từ. Ngôn ngữ trữ tình đậm chất triết lí.
Luyện tập - Vận dụng
- Luyện tập:
- Luyện tập:
Ảnh
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về giá trị nhân đạo mới mẻ trong bài Độc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du.
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Liên hệ bài thơ với cuộc sống, là một hậu bối, em làm gì để “khóc” cho Tố Như?
Cảm ơn
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Hoàn thành BT phần Luyện tập - Vận dụng. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 6. Nguyễn Du - “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”. Thực hành tiếng Việt trang 20".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. NGUYỄN DU - “NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY MÀ ĐAU ĐỚN LÒNG”
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Văn bản 3:
_Nguyễn Du_
Khởi động
Khởi động 1
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu 1
Ảnh
Ảnh
Câu 1:
“Sống làm vợ khắp người ta Hại thay thác xuống làm ma không chồng”.
Hai câu thơ nói về nhân vật nào?
Đáp án : Đạm tiên
Khởi động 2
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu 2
Ảnh
Ảnh
Câu 2:
“Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh”.
Vẻ đẹp của nhân vật nào được đề cập trong hai câu thơ:
Đáp án: Thuý Kiều
Khởi động 3
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu 3
Ảnh
Ảnh
Câu 2:
“Đau đớn thay, phận …. Lời rằng … cũng là lời chung”
Điền các từ còn thiếu vào dấu (…)?
Đáp án: Đàn bà/ bạc mệnh.
Khởi động 4
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu 4
Ảnh
Ảnh
Câu 2:
"Lạ gì bỉ sắc tư phong Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen"
Câu thơ trên thể hiện quan niệm gì của người xưa?
Đáp án: Hồng nhan bạc mệnh.
Khởi động 5
- Khởi động:
Trò chơi truy tìm mảnh ghép.
Ảnh
Bức tranh nàng Tiểu Thanh
Hình thành kiến thức
I. Tìm hiểu khái quát
Ảnh
Hình vẽ
I. Tìm hiểu khái quát
NV1. Tìm hiểu khái quát về TP: Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác; nhân vật trữ tình; đối tượng trữ tình của bài thơ; cảm hứng chủ đạo, thể thơ và cách phân chia bố cục. NV2. Đối chiếu bản nguyên văn với hai bản dịch thơ và chỉ ra điểm khác biệt.
1. Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
1. Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:
Ảnh
Bài thơ nằm trong tập “Thanh Hiên thi tập” là cảm hứng của Nguyễn Du nhân đọc “Tiểu Thanh kí”- một tập kí viết về nàng Tiểu Thanh hoặc tập thơ của nàng (Theo Trương Chính). Bài thơ nằm trong tập “Bắc hành tạp lục”, sáng tác khi N.Du đi sứ Trung Quốc đến viếng mộ Tiểu Thanh (Theo Đào Duy Anh).
2. Đối tượng trữ tình:
Ảnh
2. Đối tượng trữ tình:
Họ Phùng, sống khoảng đầu thời Minh, từ nhỏ nàng đã thông hiểu các môn nghệ thuật cầm kì thi hoạ, lại có phong tư lộng lẫy hơn người. Năm 16 tuổi, nàng được gả làm vợ lẽ cho Phùng Sinh, một công tử nhà gia thế. Vợ cả tính hay ghen lại cay độc, bắt nàng ra sống riêng trên Cô Sơn, gần Tây Hồ. Vì đau buồn, cô sinh bệnh rồi chết ở tuổi 18. Tâm trạng uất ức của nàng được gửi gắm vào những bài thơ do nàng sáng tác nhưng đã bị vợ cả đốt. Những bài thơ còn sót lại được người đời tập hợp lại gọi là Phần dư.
3. Nhân vật trữ tình:
3. Nhân vật trữ tình:
Chủ thể trữ tình - tác giả bài thơ đọc tập kí kể về cuộc đời Tiểu Thanh ở bên cửa sổ. Từ đó, cảm nghĩ về cuộc đời, số phận nàng Tiểu Thanh, về “nỗi hờn kim cổ” và nghĩ về mình 300 năm sau.
Ảnh
4. Cảm hứng chủ đạo:
4. Cảm hứng chủ đạo:
Thương xót cho số phận bất hạnh của những người phụ nữ tài sắc; Sự đau đớn, xót xa, tiếc nuối khi phải chứng kiến những giá trị tinh thần cao đẹp của con người bị vùi dập.
Ảnh
5. Thể thơ và bố cục:
Ảnh
5. Thể thơ và bố cục:
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. - Bố cục: 4 phần
Hai câu đề: Sự thay đổi của cảnh Tây Hồ và tâm trạng của TG. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh Hai câu luận: Cảm nghĩ của nhà thơ về những kiếp người tài hoa bạc mệnh. Hai câu kết: Tâm trạng băn khoăn, khao khát sự đồng cảm từ hậu thế của tác giả.
6. So sánh nguyên tác với bản dịch.
6. So sánh nguyên tác với bản dịch
* Nguyên tác - Bản dịch 1:
Ảnh
+ Nguyên tác - Bản dịch 2
Ảnh
6. So sánh nguyên tác với bản dịch
* Nguyên tác - Bản dịch 2:
Ảnh
II. Khám phá văn bản
Ảnh
II. Khám phá văn bản
Trong hai câu đề, sự thay đổi của cảnh vật Tây Hồ gợi cho em những suy nghĩ gì? Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong câu thơ thứ hai? Nỗi oan trái của cuộc đời nàng Tiểu Thanh biểu hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào trong hai câu thực? Phân tích hiệu quả của nghệ thuật tu từ đối trong hai câu thơ trên. Nhà thơ có những cảm xúc và suy ngẫm gì trong 2 câu luận? Nhận xét của em về nỗi băn khoăn trăn trở và tâm trạng của Nguyễn Du được gửi gắm qua hai câu thơ kết.
Làm việc nhóm và trả lời câu hỏi sau:
1. Hai câu đề: Sự thay đổi của cảnh Tây Hồ và tâm trạng của tác giả.
Ảnh
1. Hai câu đề: Sự thay đổi của cảnh Tây Hồ và tâm trạng của tác giả.
"Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang"
Hình ảnh: Tây Hồ hoa uyển: Vườn hoa bên Tây Hồ - cảnh đẹp cạnh Cô Sơn nơi Tiểu Thanh từng ở -> Lưu dấu ấn của Tiểu Thanh. Từ ngữ: “Tận” thay đổi triệt để -> Quy luật của thời gian. Nghệ thuật đối lập: Tây Hồ cảnh đẹp >< gò hoang: Quá khứ nơi Tiểu Thanh sống đẹp rực rỡ với hiện tại hoang vu, cô quanh.
=>> Câu thơ đầu gợi sự thay đổi huỷ diệt của thời gian đồng thời chứa đựng nỗi xót xa thương cảm của tác giả trước lẽ biến thiên dâu bể của cuộc đời.
+ Câu 2
Ảnh
1. Hai câu đề: Sự thay đổi của cảnh Tây Hồ và tâm trạng của tác giả.
"Thổn thức bên song mảnh giấy tàn".
Từ ngữ: Độc điếu: một mình viếng thương -> Người chết - người đi viếng hai tâm hồn cô đơn vượt qua thời gian để gặp gỡ. Số từ “ độc”- một mình, “nhất” - một: Sự cô đơn, nhỏ bé đến tội nghiệp của kiếp người trước sự tàn phá của thời gian vô tận.
=>> Hai câu thơ đầu gợi lẽ biến thiên dâu bể của cuộc đời. Qua đó, thể hiện nỗi tiếc nuối xót xa và sự đồng cảm của Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh.
2. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh
Ảnh
2. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh
"So phấn cò thần chôn vẫn hận Văn chương không mệnh đốt còn vương".
* Vế đầu của mỗi câu có biểu hiện đối lập (tương phản): son phấn thì có linh hồn, văn chương thì không có thân mệnh. * Vế sau có xu hướng thống nhất (tương thành): cả son phấn và văn chương đều phải chịu số phận oan khiên.
-> sự khái quá hoá sâu sắc về số phận của cái đẹp nói chung.
Biện pháp hoán dụ: "Son phấn" - sắc đẹp của Tiểu Thanh; "Văn chương" - Tài năng của Tiểu Thanh. Biện pháp đối:
+ Nhận xét (2. Hai câu thực: Nỗi oan trái của cuộc đời Tiểu Thanh )
- Nhận xét:
Ảnh
Hai câu thực thể hiện nỗi day dứt xót thương của tác giả trước cái tài, cái đẹp bị chà đạp phũ phàng. Cài tài cái đẹp cũng có linh hồn, tâm trạng khiến người đời lưu luyến, xót xa.
3. Hai câu luận: Cảm nghĩ của nhà thơ về những kiếp người tài hoa bạc mệnh
3. Hai câu luận: Cảm nghĩ của nhà thơ về những kiếp người tài hoa bạc mệnh
" Cổ kim hận sự thiên nan vấn, Phong vận kì oan ngã tự cư".
=> Từ số phận của Tiểu Thanh, Nguyễn Du bày tỏ sự bế tắc, bất lực trước quy luật nghiệt ngã “tài mệnh tương đố”. Ông tự nhận mình cùng hội cùng thuyền với những người tài hoa bạc mệnh.
“cổ kim hận sự”: Những mối hận của người xưa và người nay: mang tính phổ quát, tồn tại dài lâu, nhức nhối. “thiên nan vấn” – khó hỏi trời được. Trời cũng không thể giải đáp được câu hỏi: hồng nhan đa truân, tài tử đa cùng. Phong vận kì oan: nỗi oan kì lạ của những người tài hoa. Ngã tự cư: ta tự mang -> cái tôi trực tiếp hiện diện.
4. Hai câu kết: tâm trạng băn khoăn, khao khát sự đồng cảm từ hậu thế của tác giả.
Ảnh
4. Hai câu kết: Tâm trạng băn khoăn, khao khát sự đồng cảm từ hậu thế của tác giả.
"Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Người đời ai khóc Tố Như chăng?"
Số từ: ba trăm năm lẻ nữa -> thời gian ước lệ, chỉ tương lai xa xôi, cũng là khoảng cách thời gian của tác giả và Tiểu Thanh. Động từ “khóc”: đồng cảm, chia sẻ, tri âm. Cách xưng hô: Tố Như – tư cách một nhà thơ, một nghệ sĩ, một cái tôi cá nhân ->Ý thức về nhân phẩm, về tài năng, ý thức về nỗi đau của chính mình (Cái tôi cá nhân). Câu hỏi tu từ: nỗi băn khoăn khao khát của Nguyễn Du: khao khát tri âm tri kỉ giữa cuộc đời.
+ Nhận xét (4. Hai câu kết: tâm trạng băn khoăn, khao khát sự đồng cảm từ hậu thế của tác giả.)
- Nhận xét:
Ảnh
Nỗi cô đơn của nhà thơ vì chưa tìm được tri âm tri kỉ giữa cuộc đời. Nguyễn Du chỉ biết gửi niềm hi vọng ấy vào hậu thế. Và hậu thế đã đáp ứng mong muốn cháy bỏng ấy của nhà thơ.
III. Tổng kết
III. Tổng kết
Ảnh
Từ phần khám phá văn bản, em hãy nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
1. Giá trị nội dung
Ảnh
1. Giá trị nội dung
Bài thơ tái hiện cuộc đời và số phận bất hạnh của nàng Tiếu Thanh. Qua đó, thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du cũng là giá trị nhân đạo mới mẻ trong nền văn học dân tộc: Ông xót xa thương cảm không chỉ cho những người đói cơm rách áo trong cuộc đời mà còn cho cho những người tài hoa bạc mệnh - những người sáng tạo nên những giá trị tinh thần cao đẹp nhưng số phận chịu nhiều bất hạnh. Bài thơ thể hiện niềm khao khát tri âm hướng về hậu thế.
2. Đặc sắc nghệ thuật:
Ảnh
2. Đặc sắc nghệ thuật:
Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đối lập trong hình ảnh, ngôn từ. Ngôn ngữ trữ tình đậm chất triết lí.
Luyện tập - Vận dụng
- Luyện tập:
- Luyện tập:
Ảnh
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về giá trị nhân đạo mới mẻ trong bài Độc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du.
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Liên hệ bài thơ với cuộc sống, là một hậu bối, em làm gì để “khóc” cho Tố Như?
Cảm ơn
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Hoàn thành BT phần Luyện tập - Vận dụng. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 6. Nguyễn Du - “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”. Thực hành tiếng Việt trang 20".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất