Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Nguyễn Du. Củng cố, mở rộng trang 28
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:02' 26-06-2024
Dung lượng: 811.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:02' 26-06-2024
Dung lượng: 811.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5. NHÂN VẬT VÀ XUNG ĐỘT TRONG BI KỊCH. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG TRANG 151
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. NGUYỄN DU - “NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY MÀ ĐAU ĐỚN LÒNG”
CỦNG CỐ, MỞ RỘNG TRANG 28
Bài tập
Bài 1
Ảnh
Bài 1:
Hãy giới thiệu vị trí, nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong Truyện Kiều do bạn tự chọn.
- Gợi ý (Bài 1)
- Gợi ý:
Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
Ảnh
+ tiếp (Bài 1)
- Gợi ý:
Ảnh
Vị trí: đoạn trích nằm ở phần thứ hai (Gia biến và lưu lạc) của Truyện Kiều. Nội dung: Sau khi biết mình bị lừa vào chốn lầu xanh, Kiều tính tự vẫn để giải thoát cho mình. Tú Bà vờ hứa sẽ gả Kiều cho người tử tế rồi giam nàng ở lầu Ngưng Bích. Đoạn trích miêu tả sự cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của Kiều khi bị giam tại lầu Ngưng Bích. Nghệ thuật: bút pháp tả cảnh ngụ tình, sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ như điệp từ, điệp cấu trúc, liệt kê…
Bài 2
Bài 2:
Ảnh
Trong Kim Vân Kiều truyện, sự kiện Thuý Kiều trao duyên cho Thuý Vân được Thanh Tâm Tài Nhân miêu tả ở Hồi thứ tư). Hãy tìm đọc hồi truyện này và chỉ ra một số điểm khác biệt giữa Nguyễn Du với Thanh Tâm Tài Nhân trong cách miêu tả sự kiện trao duyên.
- Gợi ý (Bài 2)
- Gợi ý:
Hình vẽ
Tác phẩm và điểm khác biệt
Truyện Kiều
Kim Vân Kiều truyện
Hình vẽ
Độ dài
Hơn 20 câu
Một hồi truyện
Hình vẽ
Nội dung
Thúy Kiều đến tìm Kim Trọng trong đêm, mở lời thề nguyền đính ước.
Thúy Kiều tỏ ra e thẹn, có vẻ khước từ, diễn ra nhanh gọn.
Hình vẽ
Vật đính ước
Quạt, chén thề
Quạt, khăn gấm, chiếc kim thoa
Bài 3
Bài 3:
Ảnh
Các văn bản đọc ở Bài 6 (Tác gia Nguyễn Du, Trao duyên - trích Truyện Kiều, Độc Tiểu Thanh kí) đã giúp bạn hiểu gì về những giá trị đặc sắc trong sáng tác của Nguyễn Du?
- Gợi ý (Bài 3)
Ảnh
Giá trị nhân đạo được truyền tải xuất sắc. Các tác phẩm đều thể hiện lòng thương yêu, trân trọng, đồng cảm với con người tha thiết, ca ngợi vẻ đẹp thể chất và tâm hồn con người, khát vọng giải phóng họ khỏi sự áp bức, bất công, vươn tới tự do, bình đẳng, hạnh phúc.
- Gợi ý:
* Giá trị nội dung:
+ Giá trị nghệ thuật (Bài 3)
Ảnh
Lối hành thơ của Truyện thơ Nôm và thơ Đường luật. Miêu tả tâm lí nhân vật, cảnh vật trữ tình, bút pháp tả cảnh ngụ tình đầy tinh tế, sâu sắc.
- Gợi ý:
* Giá trị nghệ thuật:
Bài 4
Ảnh
Bài 4:
Truyện Kiều đã nhiều lần miêu tả cảnh Thúy Kiều đánh đàn, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) bình luận về tiếng đàn của Thúy Kiều trong một lần được Nguyễn Du miêu tả.
- Gợi ý (Bài 4)
Ảnh
- Gợi ý:
Tiếng đàn em ấn tượng nhất của Thúy Kiều đó là khi Từ Hải chết, nàng bị bắt phải hầu rượu cho lũ Hồ Tôn Hiến. Lúc này, Kiều gảy lên khúc “Bạc mệnh” như đang khóc thương cho số phận bất hạnh của chính mình. Đó là tiếng khóc cho cái chết của Từ Hải, oán hận tên Hồ Tôn Hiến kẻ xấu xa nhưng vẫn sống nhởn nhơ ngoài kia. Sự nhục nhã, đau đớn khiến âm thanh của tiếng đàn vẳng lên như đang than khóc, nguyền rủa, tố cáo kẻ độc ác. Đồng thời đó là tiếng đàn buồn thương về sự bất công của xã hội phong kiến lúc bấy giờ đẩy con người vào tận cùng đau khổ mà không thể phản kháng được.
Bài 5
Ảnh
Bài 5:
Viết bài văn ngắn giới thiệu một bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du. Sử dụng bài viết để lập dàn ý cho bài nói (Giới thiệu một bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du theo lựa chọn cá nhân).
- Gợi ý (Bài 5)
- Gợi ý:
Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
Ảnh
a. Mở bài (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
Ảnh
a. Mở bài
Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Dẫn vào đoạn trích.
b. Thân bài (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
Ảnh
* Vị trí của đoạn trích:
Nằm ở phần Gia biến và lưu lạc của Truyện Kiều. Kiều bị lừa bán vào lầu xanh, uất ức định tự vẫn. Tú Bà giả hứa sẽ tìm người tốt gả Kiều cho và giam nàng tại lầu Ngưng Bích.
* Bố cục và phân tích từng phần (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
Ảnh
* Bố cục và phân tích từng phần:
- Phần 1 (Từ đầu… tấm lòng): Cảnh vật nơi lầu Ngưng Bích
“Khóa xuân”: khóa kín tuổi xuân, cấm cung, ám chỉ Kiều đang bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. “bốn bề”, “bát ngát”: không gian rộng lớn, vô tận.
→ Đó là một khung cảnh thiên nhiên rộng lớn, vắng lặng nhuốm màu tâm trạng của Thúy Kiều.
+ tiếp (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
Ảnh
* Bố cục và phân tích từng phần:
- Phần 2 (Tiếp…người ôm): Nỗi nhớ gia đình và người thương của Thúy Kiều.
Bẽ bàng: cảm giác xấu hổ, tủi nhục Mây sớm đèn khuya: sự tuần hoàn của cảnh vật Người dưới nguyệt chén đồng: đêm đính ước của Kim Kiều
→ Nổi bật nỗi nhớ cha mẹ, người thương của Kiều.
+ tiếp (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
* Bố cục và phân tích từng phần:
- Phần 3 (còn lại): Nỗi lo lắng trước c/s tương lai của bản thân.
Cửa bể chiều hôm: không gian rộng lớn, Kiều nhớ về quê hương của mình. Hoa trôi man mác: hình ảnh cánh hoa như thân phận của Kiều, chìm nổi lênh đênh giữa dòng đời vô định. Nội cỏ rầu rầu: cảnh vật trở lên buồn thảm như tâm trạng của Thúy Kiều.
→ Bút pháp tả cảnh ngụ tình được sử dụng linh hoạt, làm nổi bật nên nỗi buồn của Kiều cũng như những dự đoán tương lai mờ mịt của nàng.
* Nghệ thuật (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
Ảnh
* Nghệ thuật:
Tác giả sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình. Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ như ẩn dụ, điệp, liệt kê…
c. Kết bài (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
Ảnh
c. Kết bài:
Khẳng định lại giá trị của tác phẩm.
Tổng kết
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 6. Nguyễn Du - “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”. Thực hành đọc. Chí khí anh hùng".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. NGUYỄN DU - “NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY MÀ ĐAU ĐỚN LÒNG”
CỦNG CỐ, MỞ RỘNG TRANG 28
Bài tập
Bài 1
Ảnh
Bài 1:
Hãy giới thiệu vị trí, nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong Truyện Kiều do bạn tự chọn.
- Gợi ý (Bài 1)
- Gợi ý:
Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
Ảnh
+ tiếp (Bài 1)
- Gợi ý:
Ảnh
Vị trí: đoạn trích nằm ở phần thứ hai (Gia biến và lưu lạc) của Truyện Kiều. Nội dung: Sau khi biết mình bị lừa vào chốn lầu xanh, Kiều tính tự vẫn để giải thoát cho mình. Tú Bà vờ hứa sẽ gả Kiều cho người tử tế rồi giam nàng ở lầu Ngưng Bích. Đoạn trích miêu tả sự cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của Kiều khi bị giam tại lầu Ngưng Bích. Nghệ thuật: bút pháp tả cảnh ngụ tình, sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ như điệp từ, điệp cấu trúc, liệt kê…
Bài 2
Bài 2:
Ảnh
Trong Kim Vân Kiều truyện, sự kiện Thuý Kiều trao duyên cho Thuý Vân được Thanh Tâm Tài Nhân miêu tả ở Hồi thứ tư). Hãy tìm đọc hồi truyện này và chỉ ra một số điểm khác biệt giữa Nguyễn Du với Thanh Tâm Tài Nhân trong cách miêu tả sự kiện trao duyên.
- Gợi ý (Bài 2)
- Gợi ý:
Hình vẽ
Tác phẩm và điểm khác biệt
Truyện Kiều
Kim Vân Kiều truyện
Hình vẽ
Độ dài
Hơn 20 câu
Một hồi truyện
Hình vẽ
Nội dung
Thúy Kiều đến tìm Kim Trọng trong đêm, mở lời thề nguyền đính ước.
Thúy Kiều tỏ ra e thẹn, có vẻ khước từ, diễn ra nhanh gọn.
Hình vẽ
Vật đính ước
Quạt, chén thề
Quạt, khăn gấm, chiếc kim thoa
Bài 3
Bài 3:
Ảnh
Các văn bản đọc ở Bài 6 (Tác gia Nguyễn Du, Trao duyên - trích Truyện Kiều, Độc Tiểu Thanh kí) đã giúp bạn hiểu gì về những giá trị đặc sắc trong sáng tác của Nguyễn Du?
- Gợi ý (Bài 3)
Ảnh
Giá trị nhân đạo được truyền tải xuất sắc. Các tác phẩm đều thể hiện lòng thương yêu, trân trọng, đồng cảm với con người tha thiết, ca ngợi vẻ đẹp thể chất và tâm hồn con người, khát vọng giải phóng họ khỏi sự áp bức, bất công, vươn tới tự do, bình đẳng, hạnh phúc.
- Gợi ý:
* Giá trị nội dung:
+ Giá trị nghệ thuật (Bài 3)
Ảnh
Lối hành thơ của Truyện thơ Nôm và thơ Đường luật. Miêu tả tâm lí nhân vật, cảnh vật trữ tình, bút pháp tả cảnh ngụ tình đầy tinh tế, sâu sắc.
- Gợi ý:
* Giá trị nghệ thuật:
Bài 4
Ảnh
Bài 4:
Truyện Kiều đã nhiều lần miêu tả cảnh Thúy Kiều đánh đàn, hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) bình luận về tiếng đàn của Thúy Kiều trong một lần được Nguyễn Du miêu tả.
- Gợi ý (Bài 4)
Ảnh
- Gợi ý:
Tiếng đàn em ấn tượng nhất của Thúy Kiều đó là khi Từ Hải chết, nàng bị bắt phải hầu rượu cho lũ Hồ Tôn Hiến. Lúc này, Kiều gảy lên khúc “Bạc mệnh” như đang khóc thương cho số phận bất hạnh của chính mình. Đó là tiếng khóc cho cái chết của Từ Hải, oán hận tên Hồ Tôn Hiến kẻ xấu xa nhưng vẫn sống nhởn nhơ ngoài kia. Sự nhục nhã, đau đớn khiến âm thanh của tiếng đàn vẳng lên như đang than khóc, nguyền rủa, tố cáo kẻ độc ác. Đồng thời đó là tiếng đàn buồn thương về sự bất công của xã hội phong kiến lúc bấy giờ đẩy con người vào tận cùng đau khổ mà không thể phản kháng được.
Bài 5
Ảnh
Bài 5:
Viết bài văn ngắn giới thiệu một bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du. Sử dụng bài viết để lập dàn ý cho bài nói (Giới thiệu một bài thơ chữ Hán của Nguyễn Du theo lựa chọn cá nhân).
- Gợi ý (Bài 5)
- Gợi ý:
Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
Ảnh
a. Mở bài (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
Ảnh
a. Mở bài
Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Dẫn vào đoạn trích.
b. Thân bài (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
Ảnh
* Vị trí của đoạn trích:
Nằm ở phần Gia biến và lưu lạc của Truyện Kiều. Kiều bị lừa bán vào lầu xanh, uất ức định tự vẫn. Tú Bà giả hứa sẽ tìm người tốt gả Kiều cho và giam nàng tại lầu Ngưng Bích.
* Bố cục và phân tích từng phần (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
Ảnh
* Bố cục và phân tích từng phần:
- Phần 1 (Từ đầu… tấm lòng): Cảnh vật nơi lầu Ngưng Bích
“Khóa xuân”: khóa kín tuổi xuân, cấm cung, ám chỉ Kiều đang bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. “bốn bề”, “bát ngát”: không gian rộng lớn, vô tận.
→ Đó là một khung cảnh thiên nhiên rộng lớn, vắng lặng nhuốm màu tâm trạng của Thúy Kiều.
+ tiếp (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
Ảnh
* Bố cục và phân tích từng phần:
- Phần 2 (Tiếp…người ôm): Nỗi nhớ gia đình và người thương của Thúy Kiều.
Bẽ bàng: cảm giác xấu hổ, tủi nhục Mây sớm đèn khuya: sự tuần hoàn của cảnh vật Người dưới nguyệt chén đồng: đêm đính ước của Kim Kiều
→ Nổi bật nỗi nhớ cha mẹ, người thương của Kiều.
+ tiếp (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
* Bố cục và phân tích từng phần:
- Phần 3 (còn lại): Nỗi lo lắng trước c/s tương lai của bản thân.
Cửa bể chiều hôm: không gian rộng lớn, Kiều nhớ về quê hương của mình. Hoa trôi man mác: hình ảnh cánh hoa như thân phận của Kiều, chìm nổi lênh đênh giữa dòng đời vô định. Nội cỏ rầu rầu: cảnh vật trở lên buồn thảm như tâm trạng của Thúy Kiều.
→ Bút pháp tả cảnh ngụ tình được sử dụng linh hoạt, làm nổi bật nên nỗi buồn của Kiều cũng như những dự đoán tương lai mờ mịt của nàng.
* Nghệ thuật (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
b. Thân bài:
Ảnh
* Nghệ thuật:
Tác giả sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình. Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ như ẩn dụ, điệp, liệt kê…
c. Kết bài (Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.)
Ảnh
c. Kết bài:
Khẳng định lại giá trị của tác phẩm.
Tổng kết
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 6. Nguyễn Du - “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”. Thực hành đọc. Chí khí anh hùng".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất