Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 10. Ngữ cảnh

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:08' 23-07-2015
    Dung lượng: 597.1 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 40 - TIẾNG VIỆT: NGỮ CẢNH I/. KHÁI NIỆM
    1. Tìm hiểu câu nói:
    I/. KHÁI NIỆM 1. Tìm hiểu câu nói " Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ" (Hai đứa trẻ - Thạch Lam) - Câu nói của ai nói với ai? - Chị Tí- người bán hàng nước- chị nói với những người bạn nghèo: chị em Liên, bác Siêu bán phở, gia đình bác xẩm. - Câu nói được nói lúc nào? ở đâu? - Chị nói vào một buổi tối, tại một phố huyện nhỏ, trong lúc chờ khách hàng. Rộng hơn là bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám. - Họ - chỉ những ai? - Họ: Mấy người phu gạo, phu xe, mấy chú lính lệ, người nhà thầy Thừa. - Chưa ra là theo hướng từ đâu đến đâu? - Muộn là khoảng thời gian nào? - Lúc chập tối, thấy họ chưa ra ( từ huyện ra phố) chị Tí đã cho là muộn Sự khát khao mong đợi khách hàng của chị Tí và những người dân nghèo khổ nơi đây. 2. Khái niệm:
    I/. KHÁI NIỆM Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói. * Ngữ cảnh: Ngữ cảnh: là bối cảnh ngôn ngữ, mà ở đó: - Người nói (người viết) sản sinh lời nói thích ứng - Người nghe (người đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội đúng và đầy đủ lời nói. II/. CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH
    1. Nhân vật giao tiếp:
    II/. CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH Xét ví dụ ở mục 1 1. Nhân vật giao tiếp - Người nói : Chị Tí ( chủ thể phát ngôn); - Người nghe: chị em Liên, bác Siêu bán phở, gia đình bác xẩm. - Chị nói câu đó ở phố huyện nghèo vào một buổi tối - Rộng hơn nữa: câu nói trên diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước cách mạng - Câu nói của chị Tí đề cập đến “mấy người phu gạo hay phu xe, mấy chú lính lệ trong huyện hay người nhà thầy Thừa đi gọi chân tổ tôm.” - Những từ ngữ, câu văn ,…đi trước và sau câu nói của chị Tí Nhân vật giao tiếp là: những người tham gia giao tiếp. Quan hệ vị thế của họ luôn chi phối nội dung và hình thức của phát ngôn 2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
    II/. CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH 2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ a) Bối cảnh giao tiếp hẹp (bối cảnh tình huống): thời gian, địa điểm, tình huống giao tiếp cụ thể. b) Bối cảnh giao tiếp rộng ( bối cảnh văn hoá): Bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội, địa lí, phong tục, thể chế chính trị…ở bên ngoài ngôn ngữ. c) Hiện thực được nói đến: Tạo nên đề tài, nghĩa sự việc cho câu nói. (nội dung câu nói) 3. Văn cảnh Gồm tất cả những yếu tố ngôn ngữ ( từ, ngữ, câu nói...cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó ). Ví dụ: Xét văn bản " Chiếu cầu hiền":
    Câu nói: " Vậy bố cáo gần xa để mọi người đều biết." * Ví dụ: Xét văn bản " Chiếu cầu hiền"( Ngô Thì Nhậm) - Nhân vật giao tiếp: Người nói( người viết): Ngô Thì Nhậm, viết thay vua Quang Trung. Người nghe(người đọc): Sĩ phu Bắc Hà, những trí thức của triều đại cũ. - Bối cảnh ngoài ngôn ngữ: II/. CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH Hẹp: Năm 1788-1789, vua Quang Trung kêu gọi trí thức Bắc Hà nhận thức được thực tế lịch sử, ra làm việc giúp dân, giúp nước. Rộng: Xã hội phong kiến thời loạn lạc, nhiều biến động: vua Lê - chúa Trịnh, quân Thanh xâm lược, Quang Trung lên ngôi, triều Tây Sơn. Hiện thực được nói đến: Nội dung (thuyết phục người hiền: vai trò của người hiền, yêu cầu của đất nước, chính sách cầu hiền,...) - Văn cảnh: Toàn bộ các yếu tố ngôn ngữ (từ ngữ, câu, đoạn) trước đó. III/ .VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH
    1. Đối với người nói (người viết) - Quá trình tạo lập văn bản:
    III/ .VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH 1. Đối với người nói (người viết) - Quá trình tạo lập văn bản Ví dụ: văn bản Vịnh Khoa thi hương (Tú Xương) - Bối cảnh rộng: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX. - Bối cảnh hẹp: Kì thi năm Đinh Dậu( 1897), toàn quyền Pháp Pôn Đu-me đã cùng vợ đến dự. 2. Đối với người nghe (người đọc) - Quá trình lĩnh hội văn bản:
    III/ .VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH 2. Đối với người nghe (người đọc) - Quá trình lĩnh hội văn bản Ví dụ: Văn bản Sa hành đoản ca (Cao Bá Quát) Người đọc phải đặt bài thơ vào bối cảnh ( hoàn cảnh sáng tác): - Nhiều lần vào Huế đi thi, qua những vùng cát Quảng Bình, Quảng Trị. - Trong bối cảnh xã hội Việt Nam thời Nguyễn: chế độ phong kiến suy tàn, bộc lộ những trì trệ và bảo thủ. IV/. CỦNG CỐ
    Các nhân tố của ngữ cảnh:
    CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH IV/. CỦNG CỐ Các bên tham gia giao tiếp - có tác động trực tiếp đến nội dung - hình thức của phát ngôn. - Bối cảnh giao tiếp rộng (bối cảnh văn hóa xã hội) - Bối cảnh giao tiếp hẹp( bối cảnh tình huống) - Hiện thực được nói đến (tạo đề tài và nghĩa sự việc cho phát ngôn ) Toàn bộ những yếu tố ngôn ngữ cùng xuất hiện trong văn bản, đi trước hoặc sau phát ngôn. Vai trò của ngữ cảnh:
    VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH IV/. CỦNG CỐ Ngữ cảnh là cơ sở của việc dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ để tạo lập lời nói, câu văn Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội lời nói, câu văn theo đúng nội dung, ý nghĩa, mục đích của nó. V/. LUYỆN TẬP
    1. Luyện tập ở lớp:
    a) Bài tập 1/ tr 106:
    V/. LUYỆN TẬP Các chi tiết được miêu tả trong hai câu văn "Tiếng phong hạc phập phồng... muốn ra cắn cổ" 1. Luyện tập ở lớp ( Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc) latex(rarr)Đều bắt nguồn từ hiện thực, xuất phát từ bối cảnh: Tin tức về kẻ địch đến đã phong thanh 10 tháng nay, mà lệnh quan thì vẫn còn chờ đợi; nhân dân thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù và vô cùng căm ghét chúng. latex(rarr)Bối cảnh: chi phối đến nội dung và hình thức của phát ngôn. a) Bài tập 1/ tr 106 b) Bài tập 3/ tr 106:
    b) Bài tập 3/ tr 106 Những chi tiết về hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ (Trần Tế Xương) - Bà làm nghề buôn bán nhỏ, vất vả, tần tảo: Quanh năm buôn bán... - Bà là người phụ nữ đảm đang tháo vát: Nuôi đủ năm con ... - Bà là người phụ nữ rất mực dịu hiền, yêu thương chồng con, lặng thầm hy sinh: lặn lội thân cò...,một duyên hai nợ..., năm nắng mười mưa... 1. Luyện tập ở lớp latex(rarr)Hoàn cảnh sống của gia đình ông Tú (ngữ cảnh) là căn cứ latex(rarr) xây dựng hình ảnh bà Tu ( Hiện thực được nói đến). c) Bài tập 2/ tr 106:
    Xác định hiện thực được nói đến trong hai câu thơ: Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. ( Tự tình (bài II )- Hồ Xuân Hương) latex(rarr)Đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập, người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ trọi trong nỗi xót xa, buồn tủi vì duyên phận trắc trở, lận đận. latex(rarr) Câu thơ là sự diễn tả tình huống( cảnh ngộ và tâm trạng), còn tình huống là cơ sở hiện thực tạo nên đề tài( nội dung) câu thơ. c) Bài tập 2/ tr 106 1. Luyện tập tại lớp 2. Bài tập bổ sung:
    2. Bài tập bổ sung Câu nói: " Tao biết mày phải...nhưng nó lại phải...bằng hai mày!" (Truyện cười "Nhưng nó phải bằng hai mày”) V/. LUYỆN TẬP Người nói: Thầy lý. Người nghe: Cải, Ngô, công chúng... Hẹp: Chốn công đường, trước sự chứng kiến của nhiều người. Rộng: Xã hội Việt Nam thời phong kiến: nhiều bất công, vô lý. Với mọi người: Ngô đúng bằng hai lần Cải, chân lí thuộc về Ngô. Với Cải(thông báo ngầm): Ngô lót tiền cho thầy gấp hai lần Cải. Toàn bộ phần văn bản trước đó. VI/. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn học bài:
    - Vận dụng kiến thức về ngữ cảnh: Phân tích các nhân tố của ngữ cảnh chi phối đến việc tạo lập văn bản Phân tích các nhân tố của ngữ cảnh chi phối việc tiếp nhận văn bản. - Ví dụ: Bài ca dao Mười tay, các câu ca dao tỏ tình..., câu nói của Chí Phèo( Chí Phèo - Nam Cao), của Huấn Cao( Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân)... 1. Hướng dẫn học bài VI/. DẶN DÒ 2. Kết bài:
    Cảm ơn sự lắng nghe của thầy cô và các em!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓