Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 20. Nghĩa của câu (tiếp theo)

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn/
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:32' 24-12-2015
    Dung lượng: 1.5 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Coverpage
    Coverpage:
    Tiếng Việt 11 - Tuần 20 NGHĨA CỦA CÂU (tt) III. Nghĩa tình thái
    1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.:
    III. Nghĩa tình thái 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Em hãy phân tích nghĩa tình thái ở các từ ngữ in đậm trong ngữ liệu : “sự thật, quả, thật, chắc, hình như, chỉ, là cùng, giả thử, toan, phải, không thể, nhất định” ? Tìm hiểu ngữ liệu:
    Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). - Sự thật là : - Quả, thật : - Chắc là : - Hình như : - Thật, có đến : - Chỉ, là cùng : - Giả thử : - Toan : - Phải : - Không thể : - Nhất định : Khẳng định tính chân thực của sự việc. Khẳng định tính chân thực của sự việc Phỏng đoán có độ tin cậy cao. Phỏng đoán có độ tin cậy thấp Đánh giá về số lượng. Đánh giá về mức độ. Đánh giá sự việc có thực. Đánh giá sự việc chưa xảy ra. Khẳng định sự cần thiết. Khẳng định khả năng của sự việc. Khẳng định tính tất yếu. Tình thái ? Câu hỏi:
    III. Nghĩa tình thái 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Vậy sự nhìn nhận, sự đánh giá, thái độ của người nói được bộc lộ trong câu được thể hiện ở những tình thái nào ? Trả lời:
    III. Nghĩa tình thái 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Là sự khẳng định tính chân thật của sự việc. Là sự phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp. Là sự đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. Là sự đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra. Là sự khẳng định tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc. 2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe.:
    III. Nghĩa tình thái 2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Từ ngữ in đậm nào trong ngữ liệu, bộc lộ tình cảm của người nói đối với người nghe ? Đó là tình cảm gì Tìm hiểu ngữ liệu:
    Nhé ? Nhỉ ? => Tình cảm thân mật, gần gũi. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Câu hỏi 1:
    III. Nghĩa tình thái 2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Từ ngữ in đậm nào trong ngữ liệu, bộc lộ thái độ của người nói đối với người nghe ? Đó là thái độ gì ? - Trả lời:
    Kệ mày => Thái độ bực tức, hách dịch. Bẩm => Thái độ kính cẩn. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Câu hỏi 2:
    III. Nghĩa tình thái 2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Như vậy nghĩa tình thái thể hiện điều gì của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe ? - Trả lời:
    Nghĩa tình thái thể hiện thái độ(tình cảm), sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe. III. Nghĩa tình thái 2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Câu hỏi 3:
    III. Nghĩa tình thái 2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ qua các từ ngữ gì trong câu ? - Trả lời:
    Nghĩa tình thái thể hiện thái độ(tình cảm), sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe, nó có thể bộc lộ riêng qua các từ ngữ, xưng hô, tình thái trong câu. III. Nghĩa tình thái 2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 19). IV. Luyện tập
    1. Bài tập 1:
    IV. Luyện tập 1. Bài tập 1 Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. a. Nghĩa sự việc : (nắng) hiện tượng thời tiết - Nghĩa tình thái : (chắc) Phỏng đoán với độ tin cậy cao. b. Nghĩa sự việc : Tấm ảnh là của mợ Du và thằng Dũng. - Nghĩa tình thái : (rõ ràng) khẳng định sự việc ở mức cao c. Nghĩa sự việc : Cái gông xứng đáng với tội án sáu người tử tù. - Nghĩa tình thái : (thật là).Khẳng định một cách mỉa mai d. Nghĩa sự việc : - Hắn sống bằng giật cướp, dọa nạt. (1) - Hắn mạnh vì liều.(2) - Nghĩa tình thái : (Chỉ) đánh giá mức độ.(1) (Đã đành) thái độ miễn cưỡng.(2) 2. Bài tập 2:
    IV. Luyện tập 2. Bài tập 2 Tìm từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái a. Nói của đáng tội : b. Có thể : c. Những : d. Kia mà ! : Thái độ thừa nhận Phỏng đoán mức độ cao. Đánh giá số lượng. Thái độ nhắc nhở để trách móc. 3. Bài tập 3:
    IV. Luyện tập 3. Bài tập 3 Chọn từ ngữ tình thái thích hợp cột B điền vào cột A. Câu a : “hình như” Sự phỏng đoán độ tin cậy thấp. Câu b : “dễ” Sự phỏng đoán độ tin cậy cao. Câu c : “tận” Đánh giá mức độ Kết bài
    Hướng dẫn về nhà:
    Hướng dẫn về nhà Làm ở nhà bài tập 4 (SGK trang 20). Học bài. Soạn bài : Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) Tạm biệt:
    Cảm ơn quý Thầy cô và các em.
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓