Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 19. Nghĩa của câu

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:47' 23-07-2015
    Dung lượng: 857.8 KB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    Tiết 74 (Tiếng Việt) Nghĩa của câu I. HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU
    1. Tìm hiểu ngữ liệu:
    I. HAI THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA CÂU: 1. Tìm hiểu ngữ liệu: So sánh hai câu trong từng cặp câu sau đây và trả lời câu hỏi nêu ở dưới: a1) Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ. (Nam Cao, Chí Phèo) a2) Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ. b1) Nếu tôi nói thì chắc người ta cũng bằng lòng… (Vũ Trọng Phụng, Số đỏ) b2) Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng… Câu hỏi:
    Câu hỏi - Hai câu trong mỗi cặp câu đều đề cập đến cùng một sự việc. Sự việc đó là gì? - Ngoài nội dung sự việc, anh (chị) thấy: Câu nào biểu lộ sự việc nhưng chưa tin tưởng chắc chắn đối với sự việc? Câu nào biểu lộ sự phỏng đoán có độ tin cậy cao đối với sự việc? Câu nào thể hiện sự nhìn nhận và đánh giá bình thường của người nói đối với sự việc? Hai thành phần nghĩa của câu:
    Chí Phèo từng có thời ao ước có một gia đình nho nhỏ a1: Thể hiện sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc (nhờ từ hình như) a2: Đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra. Người ta cũng bằng lòng (Nếu tôi nói) b1: Thể hiện sự phỏng đoán có độ tin cậy nhất định (nhờ từ chắc) b2: Đơn thuần đề cập đến sự việc 2. Nhận xét:
    2. Nhận xét - Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa là: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái - Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ mật thiết, trừ trường hợp câu chỉ cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán. II. NGHĨA SỰ VIỆC
    Xét bài thơ: Thu điếu:
    “Câu cá mùa thu” (Thu điếu - Nguyễn Khuyến) Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối buông cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. Thảo luận nhóm:
    Thảo luận nhóm - Nội dung: phân tích biểu hiện của nghĩa sự việc trong từng dòng thơ của bài thơ. - Hình thức: thảo luận nhóm lớn (2 bàn) - Thời gian: 6 – 7 phút Nghĩa sự việc ở từng dòng thơ:
    Phân tích nghĩa sự việc ở từng dòng thơ Câu 1: diễn tả hai sự việc – trạng thái: (Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo) Câu 2: một sự việc – đặc điểm (thuyền – bé) Câu 3: một sự việc – quá trình (sóng – gợn) Câu 4: một sự việc – quá trình (lá – đưa vèo) Câu 5: hai sự việc – trạng thái (tầng mây – lơ lửng) - đặc điểm (trời – xanh ngắt) Câu 6: hai sự việc – đặc điểm (ngõ trúc – quanh co) - trạng thái (khách – vắng teo) Câu 7: hai sự việc – tư thế (tựa gối, buông cần) Câu 8: một sự việc – hành động (cá – đớp) Câu hỏi:
    Câu hỏi - Nghĩa sự việc của câu là gì? - Cho biết một số biểu hiện của nghĩa sự việc? - Nghĩa sự việc thường được thể hiện ở thành phần ngữ pháp nào của câu? Nghĩa sự việc:
    * Nghĩa sự việc: - Nghĩa sự việc của câu: là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cặp đến. - Một số loại sự việc phổ biến: Câu biểu hiện hành động. Câu biểu hiện trạng thái, Hchất , đặc điểm. Câu biểu hiện quá trình. Câu biểu hiện tư thế. } VD: SGK. Câu biểu hiện sự tồn tại. Câu biểu hiện quan hệ: đồng nhất, sở hữu. - Nghĩa của sự việc thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. Ghi nhớ:
    GHI NHỚ - Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu. - Nó thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. III. LUYỆN TẬP:
    Bài tập 1:
    III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Đọc lại bài “Câu cá mùa thu” và phân tích nghĩa ở từng câu. - Câu 1: diễn tả hai sự việc. Ao thu lạnh lẽo, nước trong veo => đây là các trạng thái. - Câu 2: Một số sự việc – đặc điểm (thuyền bè). - Câu 3: Một số sự việc - quá trình (sóng - gợn). - Câu 4: Một số sự việc – quá trình (lá – đưa vèo). - Câu 5: 2 sự việc. Trạng thái (tầng mây – lơ lửng). Đặc điểm (trời - xanh ngắt). - Câu 6: 2 sự việc. Đặc điểm (ngõ trúc – quanh co). Trạng thái ( khách - vắng teo). - Câu 7: Hai sự việc – tư thế (tựa gối, buông cần). - Câu 8: Một số sự việc – hành động (ở động vật là hành động cá - đớp). Bài tập 2:
    Bài tập 2: a, Nghĩa tình thái thể hiện ở các từ kể, thực, đáng. Các từ ngữ còn lại biểu hiện nghĩa sự việc. Nghĩa tình thái: công nhận sự “danh giá” là có thực nhưng chỉ thực ở một phương diện nào đó (từ kể), còn ở phương diện khác thì là điều đáng sợ. b, Từ tình thái “có lẽ” thể hiện một phỏng đoán chỉ mới là khả năng, chưa hoàn toàn chắc chắn về sự việc (cả hai chọn nhầm nghề) c, Câu có hai sự việc và hai nghĩa tình thái. Sự việc thứ nhất: họ cũng phân vân như mình. Sự việc này cũng chỉ được phỏng đoán chưa chắc chắn (từ dễ = có lẽ, hình như,…) Sự việc thứ hai: mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay là không. Người nói nhấn mạnh bằng ba từ tình thái đến, chính, ngay. Bài tập 3:
    Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp nhất có thể điền vào chỗ trống để câu sau thể hiện đúng hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái?
    Bài tập về nhà:
    Bài tập về nhà - Phân tích biểu hiện của nghĩa sự việc trong từng dòng thơ của bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương. - Soạn bài “Hầu trời” (Tản Đà).
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓