Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8. Nghị luận xã hội. Thực hành đọc hiểu: Tượng đài vĩ đại nhất
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:27' 27-04-2023
Dung lượng: 71.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:27' 27-04-2023
Dung lượng: 71.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 8.Tượng đài vĩ đại nhất
Trang bìa
Trang bìa
Bài 8. Tượng đài vĩ đại nhất
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh minh hoạ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
Đọc tìm hiểu chung
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
- Chia nhóm cặp đôi - Thảo luận phiếu học tập số 1 - Thời gian chuẩn bị 3 phút
Ảnh
Sơ đồ tư duy
Ảnh
1. Tác giả
Ảnh
Ảnh
a. Tiểu sử - Nhà báo Uông Ngọc Dậu (1957), quê ở Thanh Hóa b. Sự nghiệp - Vốn là nhà giáo, cuộc đời đã chọn ông trở thành một nhà báo. - Nhiều năm làm trưởng đại diện cơ quan Đài tiếng nói Việt Nam tại Tây Nguyên, Uông Ngọc Dậu gắn bó và am hiểu Tây Nguyên như một người được sinh ra từ đó. - Chuyển ra Hà Nội, ông phụ trách Hệ phát thanh dân tộc. Tiếp tục mở ra biên độ mới, không phải chỉ là Tây Nguyên, mà là các vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong khắp cả nước.
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả
2. Tác phẩm
2. Tác phẩm a) Đọc và tóm tắt - Đọc - Tóm tắt
Ảnh
Tượng đài mẹ Thứ
b) Tìm hiểu chung - Xuất xứ - Trích Bình luận 6 giờ, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 27/07/2017 - Thể loại: văn bản nghị luận - Phương thức biểu đạt: nghị luận
Bố cục
- Bố cục (3 phần) + Phần 1 (từ đầu đến “truyền từ đời này sang đời khác”): Giới thiệu vấn đề - giới thiệu trên khắp đất nước ta nơi đâu cũng có những câu chuyện về những con người hi sinh vì đất nước + Phần 2 (tiếp theo đến “bình minh”): Giải quyết vấn đề - dẫn chứng về sự hi sinh đó (địa danh, con người). + Phần 3 (còn lại): Kết thúc vấn đề - Tình cảm của tác giả với tượng đài vĩ đại nhất
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
1. Ý nghĩa nhan đề và sự ra đời của văn bản.
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN 1. Ý nghĩa nhan đề và sự ra đời của văn bản.
Tượng đài vĩ đại nhất theo nghĩa bóng muốn nói tới sự hi sinh của các vị anh hùng để dành độc lập cho dân tộc. Sự hi sinh đó được thế hệ trẻ ghi nhớ, tự hào và biết ơn.
- Ngày 27/7: là ngày thương binh liệt sĩ. Văn bản như một lời tri ân của tác giả tới các vị anh hùng đã ngã xuống hi sinh cho tổ quốc. - Ngày 27/7/2017 kỉ niệm 70 năm thành lập ngày thương binh liệt sĩ.
=> Nhan đề gợi mở nội dung của văn bản: tri ân đến các vị anh hùng hi sinh vì nghĩa lớn.
2. Tìm hiểu nội dung văn bản
2. Tìm hiểu nội dung văn bản
Ảnh
- Thảo luận theo kĩ thuật các mảnh ghép. - Chia lớp thành 4 nhóm - Vòng 1 : nhóm chuyên gia, thời gian 10 phút. - Vòng 2: nhóm mảnh ghép, thời gian 10 phút.
Tìm hiểu nội dung văn bản
2. Tìm hiểu nội dung văn bản
a. Phần giới thiệu vấn đề - Tác giả đưa đến ý kiến rất tự nhiện nhẹ nhàng. + Ở trên đất nước Việt Nam ở vùng quê nào cũng có những câu chuyện về sự hi sinh. + Con người Việt Nam đều sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn. + Sự hi sinh vì nghĩa lớn đã trở thành huyền thoại và được truyền từ đời này sang đời khác. - Tác giả lập luận rất chặt chẽ khoa học, từ cụ thể đi ra đến khái quát. Khẳng định con người Việt Nam anh dũng, sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn. - Cách giới thiệu vấn đề rõ ràng dễ hiểu.
b. Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
- Đoạn 2: *Những tấm gương về sự hi sinh. * Địa danh in đậm dấu ấn của sự hi sinh bảo vệ chủ quyền. *Hi sinh không chỉ vì nghĩa lớn mà người Việt Nam còn chịu biết bao đau thương mất mát do chiến tranh gây ra sự hi sinh đó là vô bờ bến. - Đoạn 3: Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
- Đoạn 2: *Những tấm gương về sự hi sinh. + Trên dải đất hình chữ S này, mỗi ngọn núi, mỗi dòng sông, mỗi tấc đất đều thành sự tích, đề in hình bóng những anh hùng liệt sĩ xả thân vì dân tộc. + Xương máu anh hùng liệt sĩ hòa vào sông núi, vào đất đai, cây cỏ.
Ảnh
+ Tên tuổi các anh hùng liệt sĩ… hình sông thế núi. → Hình hài Tổ quốc… được bồi đắp từ mồ hôi, xương máu, trí tuệ của hàng triệu người con ưu tú…. - Lập luận theo kiểu tổng phân hợp ca ngợi sự hi sinh của các vị anh hùng.
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
- Đoạn 2: * Địa danh in đậm dấu ấn của sự hi sinh bảo vệ chủ quyền. - Trên mọi nẻo đường đất nước từ Tây Bắc, Việt Bắc … Tây Nguyên… con đường Trường Sơn … con đường trên Biển Đông và cả con đường trên không,…. → Dẫn chứng khái quát: nhắc lại những địa danh tiêu biểu trong các cuộc kháng chiến; khẳng định chủ quyền từ miền núi đến miền biển, từ đất liền đến vùng biển vùng trời. Nêu cao ý thức bảo vệ chủ quyền đất nước.
Ảnh
Ảnh
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
- Đoạn 2: *Hi sinh không chỉ vì nghĩa lớn mà người Việt Nam còn chịu biết bao đau thương mất mát do chiến tranh gây ra sự hi sinh đó là vô bờ bến. Tác giả đã kể ra hậu quả của chiến tranh để lại “…đã có hàng triệu người con hi sinh, hàng triệu người mang thương tật … hàng triệu thân phận, hàng triệu hoàn cảnh, hàng triệu tâm tư. ” → Tác giả đã sử dụng biện pháp liệt kê, lặp để có thể thể hiện những hi sinh vô bờ bến của người dân Việt Nam trên con đường bảo vệ nền độc lập dân tộc. Mất mát và thương đau nhưng người Việt Nam anh dũng đương đầu với kẻ thù xâm lược hướng tới ước mơ độc lập tự do, dân chủ hòa bình.
Ảnh
Ảnh
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
Đoạn 3. Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
Ảnh
+ Biết bao nhà yêu nước cách mạng ra pháp trường, biết đầu rơi, máu chảy vẫn lạc quan tin vào ngày mai chiến thắng.
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
Đoạn 3. Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
Ảnh
Ảnh
+ Hàng vạn chiến sĩ cách mạng bị địch bắt bớ tù đày, tra tấn bằng đủ thứ cực hình vẫn một dạ trung kiên.
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
Đoạn 3. Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
Ảnh
Ảnh
+ Những chiến sĩ ôm bom ba càng, bom xăng xông lên ngăn xe tăng địch. + Những thanh niên xung phong biến mình thành cọc tiêu bên bom nổ chậm, dẫn đường cho đoàn xe ra trận, biết mình có thể hi sinh vẫn không chùn bước…
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
+ Cái chết – sự hi sinh trở thành vũ khí vô hình, + Luôn lạc quan hướng về tương lai “Hòn Vọng Phu suốt dọc chiều dài đất Việt cũng luôn quay về hướng đông, nơi có Mặt Trời lên mỗi sáng, bình mình. ” → Tác giả đã liệt kê ra hàng loạt những hành động việc làm tiêu biểu sẵn sàng hi sinh về nghĩa lớn. Trong lịch sử của dân tộc còn nhiều lắm những hành động việc làm vĩ đại mà không thể kể ra hết nhưng tất cả để thể hiện con người Việt Nam kiên cường bất khuất.
Ảnh
Đoạn 3. Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
c. Kết thúc vấn đề
c. Kết thúc vấn đề - Tác giả đã gửi đến thông điệp “Tượng đài vĩ đại nhất là hình hài Tổ quốc, có máu xương, mồ hôi công sức, trí tuệ của lớp lớp anh hùng, liệt sĩ, qua bao thăng trầm vẫn nguyên vẹn, tròn đầy; là dân tộc với cuộc sống hòa bình, độc lập, tự do, ngày một ấm no, hạnh phúc!”
Ảnh
- Không có tượng đài nào có thể tạc hết sự hi sinh của con người Việt Nam. - Kết thúc vấn đề là sự tri ân tới các vị anh hùng đã hi sinh vì đất nước và là niềm tự hào về lịch sử vẻ vang của dân tộc.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật - Sử dụng nghệ thuật lặp, liệt kê… để đưa ra các dẫn chứng thuyết phục. - Dẫn chứng rõ ràng, chân thật. - Lập luận chặt chẽ, các đoạn liên kết với nhau. - Văn bản mạch lạc hướng đến mục đích chung nói đến sự tri ân các anh hùng.
2. Nội dung
III. TỔNG KẾT
2. Nội dung - Văn bản thể hiện những suy nghĩ về sự hi sinh cao cả của biết bao nhiêu đồng chí, đồng bào để có được đất nước hôm nay. - Tự hào về những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc. * Văn nghị luận: ý kiến nêu lên phải rõ ràng. Dẫn chứng lí lẽ hợp lí, thuyết phục. Lập luận chặt chẽ, liên kết. Văn bản phải mạch lạc rõ ràng. Bố cục rõ ràng, đầy đủ.
IV. Luyện tập
Luyện tập
III. Luyện tập
- Hoạt động cá nhân. - Câu hỏi: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện bài học hôm nay - Thời gian: 12 phút
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Viết một đoạn văn (khoảng 6-8 dòng) giải thích vì sao thế hệ trẻ cần phát huy truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC CON!
Trang bìa
Trang bìa
Bài 8. Tượng đài vĩ đại nhất
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh minh hoạ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
Đọc tìm hiểu chung
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
- Chia nhóm cặp đôi - Thảo luận phiếu học tập số 1 - Thời gian chuẩn bị 3 phút
Ảnh
Sơ đồ tư duy
Ảnh
1. Tác giả
Ảnh
Ảnh
a. Tiểu sử - Nhà báo Uông Ngọc Dậu (1957), quê ở Thanh Hóa b. Sự nghiệp - Vốn là nhà giáo, cuộc đời đã chọn ông trở thành một nhà báo. - Nhiều năm làm trưởng đại diện cơ quan Đài tiếng nói Việt Nam tại Tây Nguyên, Uông Ngọc Dậu gắn bó và am hiểu Tây Nguyên như một người được sinh ra từ đó. - Chuyển ra Hà Nội, ông phụ trách Hệ phát thanh dân tộc. Tiếp tục mở ra biên độ mới, không phải chỉ là Tây Nguyên, mà là các vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong khắp cả nước.
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả
2. Tác phẩm
2. Tác phẩm a) Đọc và tóm tắt - Đọc - Tóm tắt
Ảnh
Tượng đài mẹ Thứ
b) Tìm hiểu chung - Xuất xứ - Trích Bình luận 6 giờ, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 27/07/2017 - Thể loại: văn bản nghị luận - Phương thức biểu đạt: nghị luận
Bố cục
- Bố cục (3 phần) + Phần 1 (từ đầu đến “truyền từ đời này sang đời khác”): Giới thiệu vấn đề - giới thiệu trên khắp đất nước ta nơi đâu cũng có những câu chuyện về những con người hi sinh vì đất nước + Phần 2 (tiếp theo đến “bình minh”): Giải quyết vấn đề - dẫn chứng về sự hi sinh đó (địa danh, con người). + Phần 3 (còn lại): Kết thúc vấn đề - Tình cảm của tác giả với tượng đài vĩ đại nhất
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
1. Ý nghĩa nhan đề và sự ra đời của văn bản.
II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN 1. Ý nghĩa nhan đề và sự ra đời của văn bản.
Tượng đài vĩ đại nhất theo nghĩa bóng muốn nói tới sự hi sinh của các vị anh hùng để dành độc lập cho dân tộc. Sự hi sinh đó được thế hệ trẻ ghi nhớ, tự hào và biết ơn.
- Ngày 27/7: là ngày thương binh liệt sĩ. Văn bản như một lời tri ân của tác giả tới các vị anh hùng đã ngã xuống hi sinh cho tổ quốc. - Ngày 27/7/2017 kỉ niệm 70 năm thành lập ngày thương binh liệt sĩ.
=> Nhan đề gợi mở nội dung của văn bản: tri ân đến các vị anh hùng hi sinh vì nghĩa lớn.
2. Tìm hiểu nội dung văn bản
2. Tìm hiểu nội dung văn bản
Ảnh
- Thảo luận theo kĩ thuật các mảnh ghép. - Chia lớp thành 4 nhóm - Vòng 1 : nhóm chuyên gia, thời gian 10 phút. - Vòng 2: nhóm mảnh ghép, thời gian 10 phút.
Tìm hiểu nội dung văn bản
2. Tìm hiểu nội dung văn bản
a. Phần giới thiệu vấn đề - Tác giả đưa đến ý kiến rất tự nhiện nhẹ nhàng. + Ở trên đất nước Việt Nam ở vùng quê nào cũng có những câu chuyện về sự hi sinh. + Con người Việt Nam đều sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn. + Sự hi sinh vì nghĩa lớn đã trở thành huyền thoại và được truyền từ đời này sang đời khác. - Tác giả lập luận rất chặt chẽ khoa học, từ cụ thể đi ra đến khái quát. Khẳng định con người Việt Nam anh dũng, sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn. - Cách giới thiệu vấn đề rõ ràng dễ hiểu.
b. Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
- Đoạn 2: *Những tấm gương về sự hi sinh. * Địa danh in đậm dấu ấn của sự hi sinh bảo vệ chủ quyền. *Hi sinh không chỉ vì nghĩa lớn mà người Việt Nam còn chịu biết bao đau thương mất mát do chiến tranh gây ra sự hi sinh đó là vô bờ bến. - Đoạn 3: Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
- Đoạn 2: *Những tấm gương về sự hi sinh. + Trên dải đất hình chữ S này, mỗi ngọn núi, mỗi dòng sông, mỗi tấc đất đều thành sự tích, đề in hình bóng những anh hùng liệt sĩ xả thân vì dân tộc. + Xương máu anh hùng liệt sĩ hòa vào sông núi, vào đất đai, cây cỏ.
Ảnh
+ Tên tuổi các anh hùng liệt sĩ… hình sông thế núi. → Hình hài Tổ quốc… được bồi đắp từ mồ hôi, xương máu, trí tuệ của hàng triệu người con ưu tú…. - Lập luận theo kiểu tổng phân hợp ca ngợi sự hi sinh của các vị anh hùng.
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
- Đoạn 2: * Địa danh in đậm dấu ấn của sự hi sinh bảo vệ chủ quyền. - Trên mọi nẻo đường đất nước từ Tây Bắc, Việt Bắc … Tây Nguyên… con đường Trường Sơn … con đường trên Biển Đông và cả con đường trên không,…. → Dẫn chứng khái quát: nhắc lại những địa danh tiêu biểu trong các cuộc kháng chiến; khẳng định chủ quyền từ miền núi đến miền biển, từ đất liền đến vùng biển vùng trời. Nêu cao ý thức bảo vệ chủ quyền đất nước.
Ảnh
Ảnh
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
- Đoạn 2: *Hi sinh không chỉ vì nghĩa lớn mà người Việt Nam còn chịu biết bao đau thương mất mát do chiến tranh gây ra sự hi sinh đó là vô bờ bến. Tác giả đã kể ra hậu quả của chiến tranh để lại “…đã có hàng triệu người con hi sinh, hàng triệu người mang thương tật … hàng triệu thân phận, hàng triệu hoàn cảnh, hàng triệu tâm tư. ” → Tác giả đã sử dụng biện pháp liệt kê, lặp để có thể thể hiện những hi sinh vô bờ bến của người dân Việt Nam trên con đường bảo vệ nền độc lập dân tộc. Mất mát và thương đau nhưng người Việt Nam anh dũng đương đầu với kẻ thù xâm lược hướng tới ước mơ độc lập tự do, dân chủ hòa bình.
Ảnh
Ảnh
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
Đoạn 3. Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
Ảnh
+ Biết bao nhà yêu nước cách mạng ra pháp trường, biết đầu rơi, máu chảy vẫn lạc quan tin vào ngày mai chiến thắng.
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
Đoạn 3. Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
Ảnh
Ảnh
+ Hàng vạn chiến sĩ cách mạng bị địch bắt bớ tù đày, tra tấn bằng đủ thứ cực hình vẫn một dạ trung kiên.
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
Đoạn 3. Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
Ảnh
Ảnh
+ Những chiến sĩ ôm bom ba càng, bom xăng xông lên ngăn xe tăng địch. + Những thanh niên xung phong biến mình thành cọc tiêu bên bom nổ chậm, dẫn đường cho đoàn xe ra trận, biết mình có thể hi sinh vẫn không chùn bước…
Phần giải quyết vấn đề.
b. Phần giải quyết vấn đề.
+ Cái chết – sự hi sinh trở thành vũ khí vô hình, + Luôn lạc quan hướng về tương lai “Hòn Vọng Phu suốt dọc chiều dài đất Việt cũng luôn quay về hướng đông, nơi có Mặt Trời lên mỗi sáng, bình mình. ” → Tác giả đã liệt kê ra hàng loạt những hành động việc làm tiêu biểu sẵn sàng hi sinh về nghĩa lớn. Trong lịch sử của dân tộc còn nhiều lắm những hành động việc làm vĩ đại mà không thể kể ra hết nhưng tất cả để thể hiện con người Việt Nam kiên cường bất khuất.
Ảnh
Đoạn 3. Cách hi sinh của con người Việt Nam rất đáng tự hào
c. Kết thúc vấn đề
c. Kết thúc vấn đề - Tác giả đã gửi đến thông điệp “Tượng đài vĩ đại nhất là hình hài Tổ quốc, có máu xương, mồ hôi công sức, trí tuệ của lớp lớp anh hùng, liệt sĩ, qua bao thăng trầm vẫn nguyên vẹn, tròn đầy; là dân tộc với cuộc sống hòa bình, độc lập, tự do, ngày một ấm no, hạnh phúc!”
Ảnh
- Không có tượng đài nào có thể tạc hết sự hi sinh của con người Việt Nam. - Kết thúc vấn đề là sự tri ân tới các vị anh hùng đã hi sinh vì đất nước và là niềm tự hào về lịch sử vẻ vang của dân tộc.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật - Sử dụng nghệ thuật lặp, liệt kê… để đưa ra các dẫn chứng thuyết phục. - Dẫn chứng rõ ràng, chân thật. - Lập luận chặt chẽ, các đoạn liên kết với nhau. - Văn bản mạch lạc hướng đến mục đích chung nói đến sự tri ân các anh hùng.
2. Nội dung
III. TỔNG KẾT
2. Nội dung - Văn bản thể hiện những suy nghĩ về sự hi sinh cao cả của biết bao nhiêu đồng chí, đồng bào để có được đất nước hôm nay. - Tự hào về những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc. * Văn nghị luận: ý kiến nêu lên phải rõ ràng. Dẫn chứng lí lẽ hợp lí, thuyết phục. Lập luận chặt chẽ, liên kết. Văn bản phải mạch lạc rõ ràng. Bố cục rõ ràng, đầy đủ.
IV. Luyện tập
Luyện tập
III. Luyện tập
- Hoạt động cá nhân. - Câu hỏi: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện bài học hôm nay - Thời gian: 12 phút
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Viết một đoạn văn (khoảng 6-8 dòng) giải thích vì sao thế hệ trẻ cần phát huy truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC CON!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất