Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 34. Nghe-viết: Dòng suối thức

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:43' 18-05-2015
    Dung lượng: 423.9 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 68. NGHE VIẾT - DÒNG SUỐI THỨC I.Hướng dẫn viết
    1.Giới thiệu bài: I. HƯỚNG DẪN NGHE - VIẾT CHÍNH TẢ
    2.Dòng suối thức: I. HƯỚNG DẪN NGHE - VIẾT CHÍNH TẢ

    Dòng suối thức

    Ngôi sao ngủ với bầu trời

    Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà

    Gió còn ngủ tận thung xa

    Để con chim ngủ la đà ngọn cây

    Núi cao ngủ giữa chăn mây

    Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường

    Bắp ngô vàng ngủ trên nương

    Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh.

    Chỉ còn dòng suối lượn quanh

    Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

    3.Tìm hiểu nội dung: I. HƯỚNG DẪN NGHE - VIẾT CHÍNH TẢ
    Tìm hiểu nội dung bài Bài chính tả nói đến điều gì ? Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời; em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi; gió ngủ tận thung xa; con chim ngủ la đà ngọn cây; núi ngủ giữa chăn mây; quả sim ngủ ngay vệ đường; bắp ngô vàng ngủ trên nương; tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên. Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo cối lợi dụng sức nước ở miền núi.

    Dòng suối thức

    Ngôi sao ngủ với bầu trời

    Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà.

    Gió còn ngủ tận thung xa

    Để con chim ngủ la đà ngọn cây.

    Núi cao ngủ giữa chăn mây

    Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường.

    Bắp ngô vàng ngủ trên nương

    Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh.

    Chỉ còn dòng suối lượn quanh

    Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

    4.Hình thức trình bày: I. HƯỚNG DẪN NGHE - VIẾT CHÍNH TẢ
    Hình thức trình bày bài Bài thơ viết ở thể gì? Thể thơ lục bát (trên 6, dưới 8)

    Dòng suối thức

    Ngôi sao ngủ với bầu trời

    Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà.

    Gió còn ngủ tận thung xa

    Để con chim ngủ la đà ngọn cây.

    Núi cao ngủ giữa chăn mây

    Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường.

    Bắp ngô vàng ngủ trên nương

    Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh.

    Chỉ còn dòng suối lượn quanh

    Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

    Các câu thơ được trình bày như thế nào? Cứ 2 câu lại cách một ô Các chữ cái đầu mỗi câu được viết in hoa 5.Luyện viết từ khó: I. HƯỚNG DẪN NGHE - VIẾT CHÍNH TẢ
    Luyện viết từ khó chăn mây lượn quanh thậm thình

    Dòng suối thức

    Ngôi sao ngủ với bầu trời

    Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà.

    Gió còn ngủ tận thung xa

    Để con chim ngủ la đà ngọn cây.

    Núi cao ngủ giữa chăn mây

    Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường.

    Bắp ngô vàng ngủ trên nương

    Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh.

    Chỉ còn dòng suối lượn quanh

    Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

    6.Thực hành viết: I. HƯỚNG DẪN NGHE - VIẾT CHÍNH TẢ

    Dòng suối thức

    Ngôi sao ngủ với bầu trời

    Bé nằm ngủ với à ơi tiếng bà.

    Gió còn ngủ tận thung xa

    Để con chim ngủ la đà ngọn cây.

    Núi cao ngủ giữa chăn mây

    Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường.

    Bắp ngô vàng ngủ trên nương

    Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh.

    Chỉ còn dòng suối lượn quanh

    Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.

    Bài mẫu:
    II.Luyện tập
    Bài tập 2(a): II. LUYỆN TẬP
    Bài tập 2: Tìm các từ :

    a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:


    - Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì sao : ||Vũ trụ|| - Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp nhau ở đó: ||Chân trời|| Bài tập 2(b): II. LUYỆN TẬP
    Bài tập 2: Tìm các từ :

    b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:


    - Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì sao : ||Vũ trụ|| - Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian : ||Tên lửa|| Bài tập 3: II. LUYỆN TẬP

    3. Điền vào chỗ trống tr hay ch?


    Tuổi thơ tôi có tháng ba Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ ||tr||ời Tháng ba giọt ngắn giọt dài Mưa ||tr||ong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi. Hẳn ||tr||ong câu hát “à ơi” Mẹ ru hạt thóc ||ch||ớ vơi trong bồ Ru bao cánh vạc, cánh cò Ru con sông với con cò thân quen. Lời ru ||ch||ân cứng đá mềm Ru đêm ||tr||ăng khuyết thành đêm trăng ||tr||òn III.Dặn dò
    Về nhà:
    Hướng dẫn về nhà Luyện viết nhiều lần bài chính tả Chú ý các từ khó viết trong bài Chuẩn bị tiết sau:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓