Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 5: Nghệ thuật truyền thống. Đọc mở rộng: Huyện Trìa, Đề Hầu, Sư Nghêu mắc lỡm Thị Hến

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:03' 19-05-2023
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 5: NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG. ĐỌC MỞ RỘNG: HUYỆN TRÌA, ĐỀ HẦU, SƯ NGHÊU MẮC LỠM THỊ HẾN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 5: NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG
    HUYỆN TRÌA, ĐỀ HẦU, SƯ NGHÊU MẮC LỠM THỊ HẾN
    ĐỌC MỞ RỘNG:
    Khởi động
    - Khởi động
    Ảnh
    Hình ảnh sau gợi cho em thành ngữ nào? Em hiểu gì về thành ngữ đó?
    - Khởi động:
    Ảnh
    Ảnh
    Hình thành kiến thức
    I. Đọc văn bản và tìm hiểu chung
    Ảnh
    I. Đọc văn bản và tìm hiểu chung
    1. Đọc (SGK Tr 133- 139)
    Đọc diễn cảm, lưu ý cách ngắt nhịp.
    2. Tìm hiểu chung
    2. Tìm hiểu chung
    Ảnh
    Xuất xứ: Trích từ vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến, là lớp XIII của vở tuồng, nhan đề do người biên soạn đặt. Tóm tắt: Thị Hến mời Huyện Trìa. Đề Hồ, Thầy Nghêu đến nhà vào một đêm khuya thanh vắng. Thị đã dùng mưu, tại đây đã diễn ra một cuộc hội ngộ đầy ê chề, đáng cười.
    a. Xuất xứ và tóm tắt
    b. Bố cục
    Ảnh
    Phần 1: Từ đầu đến "sẽ bày tự tình". Phần 2: "Ơn mỗ cứu cho bữa trước" đến "Hễ phá giới tức hành trảm quyết".
    b. Bố cục
    Phần 3: "Viên ngoại diêu văn tế thuyết" đến "Giữ dạ đừng ham của lạ". Phần 4: Còn lại .
    II. Khám phá văn bản
    Ảnh
    Nêu các đặc điểm của tuồng đồ được thể hiện qua văn bản Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến. Hoàn thành PHT số 1.
    II. Khám phá văn bản
    Nhiệm vụ 1:
    Ảnh
    ???
    1. Đặc điểm của thể loại tuồng đồ qua văn bản
    + Phiếu học tập số 1 (1. Đặc điểm của thể loại tuồng đồ qua văn bản)
    Ảnh
    Ảnh
    + Đặc điểm của tuồng đồ được thể hiện qua văn bản:
    - Đặc điểm của tuồng đồ được thể hiện qua văn bản:
    Ảnh
    Đề tài: lấy trong cuộc sống đời thường, đó là sự ham mê nữ sắc của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu rồi tự gánh lấy hậu quả. Tích truyện: dựng từ tích truyện "Nghêu, Sò, Ốc Hến". Nhân vật: các nhân vật chính thường có danh xưng nghề nghiệp (Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu), không thay đổi và luôn hiện diện xuyên suốt cả đoạn tuồng. Lời thoại: có cả đối thoại, độc thoại, bàng thoại. Phương thức lưu truyền: truyền miệng nên có những dấu ấn riêng.
    2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản
    2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản
    Ảnh
    Phân tích nguyên nhân làm nảy sinh, phát triển mâu thuẫn giữa các nhân vật và cách giải quyết mâu thuẫn trong văn bản trên.
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    a. Mâu thuẫn (2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản)
    a. Mâu thuẫn
    Ảnh
    Nguyên nhân nảy sinh, phát triển mâu thuẫn giữa các nhân vật: cả ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đều ham mê Thị Hến. Cách giải quyết: cả ba nhân vật trên đều bị Thị Hến cho vào tròng, tự phân xử với nhau.
    - Câu hỏi học tập (2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản)
    Ảnh
    Phân tích tính cách của nhân vật Thị Hến trong lớp tuồng XIX.
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    b. Tính cách của Thị Hến (2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản)
    b. Tính cách của Thị Hến
    Ảnh
    Thị Hến là một ngưười phụ nữ goá chồng, thông minh và nhiều mưu mẹo, bản lĩnh. Khi bết cả ba người đàn ông Hện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nhêu đều mê mẩn mình, cô đã tìm cách lừa cả ba ông và khiến cho ba ông tự xử lỗi lầm của mình (Kế hoan nhiên! Kế hoan nhiên!). Tuy nhiên, Thị Hến cũng là người biết giữ gìn phẩm hạnh: Giữ tiết hạnh một đường cho toại/ Nỗi nhân duyên đôi chữ không màng.
    - Câu hỏi học tập (2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản)
    Ảnh
    Bình luận về tiếng cười toát ra từ tình huống mắc lỡm của các nhân vật Thầy Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong lớp tuồng này.
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    c. Bút pháp trào phúng, châm biếm (2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản)
    c. Bút pháp trào phúng, châm biếm
    Ảnh
    Tình huống mắc lỡm của ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: chế giễu thói ham mê nữ sắc của những người chức cao vọng trọng, làm mất đi thuần phong mĩ tục. Thị Hến dùng mưu để lừa Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu vào tròng: sự thông minh khi giải quyết tệ trạng trên.
    - Câu hỏi học tập (2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản)
    Ảnh
    Ở một số dị bản khác, nhân vật Thầy Nghêu được thay bằng nhân vật lí tưởng (Lí Hà), vở tuồng kết thúc trong cảnh các bà vợ của Huyện Trìa, Đề Hầu, Lí Hà bất ngờ xuất hiện và sỉ vả các ông chồng dại gái. Sự khác biệt giữa các dị bản giúp bạn hiểu thêm gì về đặc điểm của tuồng đồ?
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    d. Dị bản (2. Những yếu tố đặc sắc khác trong văn bản)
    d. Dị bản
    Sự khác biệt giữa các dị bản như vậy giúp người đọc hiểu về một trong những đặc điểm của tuồng đồ là phương thức truyền miệng. Chính phương thức đó khiến các vở tuồng có nhiều dị bản khác nhau.
    Ảnh
    III. Tổng kết
    III. Tổng kết
    Ảnh
    Theo em, nội dung của văn bản là gì? Nghệ thuật đặc dắc được thể hiện qua văn bản?
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    1. Nội dung
    1. Nội dung
    Ảnh
    Hình vẽ
    Văn băn đem đến một tình huống gây cười khi cả ba kẻ mê sắc đều tụ hội ở nhà Thị Hến và được một phen bẽ mặt, xấu hổ, nhục nhã. Phê phán, châm biếm, mỉa mai những kẻ mê sắc, xử kiện không công bằng, cái đẹp làm mờ mắ, cuối cùng lại bẽ mặt dưới tay một ả goá. Đưa ra bài học cảnh tỉnh, răn đe đối với mọi người, không nên sa đoạ vào cái đẹp mà mất đi lí trí.
    2. Nghệ thuật
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    Hình vẽ
    Thể hiện được những đặc trưng của sân khấu chèo qua nhân vật, tình huống, lời thoại, cử chỉ. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm. Ngôn từ thuần Việt, dung dị, dễ hiểu.
    Vận dụng
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    Ảnh
    Vẽ tranh hoặc dựng một hoạt cảnh lấy cảm hứng từ vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến.
    V. Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Hoàn thành bài tập Khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. Chuẩn bị bài: "Viết một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng".
    Dặn dò
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓