Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 24. Năng lượng nhiệt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:00' 13-06-2024
Dung lượng: 668.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:00' 13-06-2024
Dung lượng: 668.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 24. NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 24. NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Câu hỏi: Đặt một chiếc thìa vào cốc nước nóng (hình 24.1). Một lúc sau chạm tay vào thìa, ta cảm thấy nóng. Điều gì đã thay đổi ở chiếc thìa mà nhiệt độ của thìa tăng lên?
Ảnh
I. Khái niệm về năng lượng nhiệt
- Thảo luận
I. Khái niệm về năng lượng nhiệt
- Thảo luận:
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi 1: Năng lượng nhiệt của một vật là gì?
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Tổng động năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là năng lượng nhiệt của vật. Trong quá trình truyền năng lượng nhiệt, phần năng lượng nhiệt mà vật nhận thêm hay mất đi được gọi là nhiệt lượng. Đơn vị Jun kí hiệu J. Sự truyền năng nhiệt có thể được gọi tắt là sự truyền nhiệt.
II. Nội năng của vật
- Thảo luận
II. Nội năng của vật
- Thảo luận:
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi 2: Nội năng của một vật là gì? Câu hỏi 3: Thả một miếng sắt nóng vào một cốc nước lạnh. Nội năng của miếng sắt và của nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Hình vẽ
Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là nội năng của vật. Khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng.
- Ví dụ
Hình vẽ
- Ví dụ:
So với cốc nước lạnh (b), ở cốc nước nóng (a), các phân tử nước chuyển động nhanh hơn, tổng động năng của chúng cao hơn.
Nội năng của cốc nước nóng cao hơn nội năng của cốc nước lạnh.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
Câu 1: Nội năng của vật có liên hệ với năng lượng nhiệt của vật không? Vì sao? Câu 2: Khi vật lạnh đi, nội năng của vật thay đổi như thế nào?
- Luyện tập:
III. Đo năng lượng nhiệt
- Thực hành thí nghiệm (III. Đo năng lượng nhiệt)
Thực hành thí nghiệm:
+ Chuẩn bị:
Ảnh
Ảnh
(1) Bình chứa nước kín vỏ cách nhiệt (2) Dây cấp nhiệt được nhúng trong bình nước (3) Nhiệt kế được cắm vào trong bình (4) Que khuất nước (5) Nguồn điện (6) Oát kế dùng để đo năng lượng cấp cho bình nước (7) Các dây nối
+ Tiến hành (- Thực hành thí nghiệm)
Ảnh
B1: Đổ nước vào bình sao cho nước chiếm khoảng 3/4 bình chứa.
+ Tiến hành:
B2: Nối oát kế với dây cấp nhiệt và nguồn điện. Xoay núm điều chỉnh hiệu điện thế đến số 9. Nhấn nút công tắc On để cấp điện cho dây cấp nhiệt.
Đọc giá trị nhiệt độ nước ban đầu latex(t_1) ở nhiệt kế.
- Bước 3 (- Thực hành thí nghiệm)
Ảnh
B3: Dùng que khuấy đều nước đồng thời quan sát sự thay đổi của số chỉ nhiệt lượng (trên oát kế) mà nước trong bình nhận được từ dây cấp nhiệt.
Khi nhiệt độ tăng khoảng 10 latex(@)C so với nhiệt độ ban đầu, đọc số chỉ của oát kế. Rút ra nhiệt lượng mà nước nhận được để tăng 10latex(@)C so với nhiệt độ ban đầu (coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể).
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi 4: Ở thí nghiệm nhóm em tiến hành, khi nhiệt độ nước tăng thêm 200C so với nhiệt độ ban đầu thì nhiệt lượng mà nước trong bình nhận được là bao nhiêu Jun?
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Giả sử có hai cốc giống nhau, chứa cùng một lượng nước như nhau. Đặt một lượng thuốc tím bằng nhau vào một vị trí ở đáy mỗi cốc nước. Nếu nhiệt độ hai cốc nước khác nhau thì thuốc tím ở cốc nước nào lan ra nhanh hơn? Vì sao?
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 25. Truyền năng lượng nhiệt".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 24. NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Câu hỏi: Đặt một chiếc thìa vào cốc nước nóng (hình 24.1). Một lúc sau chạm tay vào thìa, ta cảm thấy nóng. Điều gì đã thay đổi ở chiếc thìa mà nhiệt độ của thìa tăng lên?
Ảnh
I. Khái niệm về năng lượng nhiệt
- Thảo luận
I. Khái niệm về năng lượng nhiệt
- Thảo luận:
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi 1: Năng lượng nhiệt của một vật là gì?
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Tổng động năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là năng lượng nhiệt của vật. Trong quá trình truyền năng lượng nhiệt, phần năng lượng nhiệt mà vật nhận thêm hay mất đi được gọi là nhiệt lượng. Đơn vị Jun kí hiệu J. Sự truyền năng nhiệt có thể được gọi tắt là sự truyền nhiệt.
II. Nội năng của vật
- Thảo luận
II. Nội năng của vật
- Thảo luận:
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi 2: Nội năng của một vật là gì? Câu hỏi 3: Thả một miếng sắt nóng vào một cốc nước lạnh. Nội năng của miếng sắt và của nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Hình vẽ
Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là nội năng của vật. Khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng.
- Ví dụ
Hình vẽ
- Ví dụ:
So với cốc nước lạnh (b), ở cốc nước nóng (a), các phân tử nước chuyển động nhanh hơn, tổng động năng của chúng cao hơn.
Nội năng của cốc nước nóng cao hơn nội năng của cốc nước lạnh.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
Câu 1: Nội năng của vật có liên hệ với năng lượng nhiệt của vật không? Vì sao? Câu 2: Khi vật lạnh đi, nội năng của vật thay đổi như thế nào?
- Luyện tập:
III. Đo năng lượng nhiệt
- Thực hành thí nghiệm (III. Đo năng lượng nhiệt)
Thực hành thí nghiệm:
+ Chuẩn bị:
Ảnh
Ảnh
(1) Bình chứa nước kín vỏ cách nhiệt (2) Dây cấp nhiệt được nhúng trong bình nước (3) Nhiệt kế được cắm vào trong bình (4) Que khuất nước (5) Nguồn điện (6) Oát kế dùng để đo năng lượng cấp cho bình nước (7) Các dây nối
+ Tiến hành (- Thực hành thí nghiệm)
Ảnh
B1: Đổ nước vào bình sao cho nước chiếm khoảng 3/4 bình chứa.
+ Tiến hành:
B2: Nối oát kế với dây cấp nhiệt và nguồn điện. Xoay núm điều chỉnh hiệu điện thế đến số 9. Nhấn nút công tắc On để cấp điện cho dây cấp nhiệt.
Đọc giá trị nhiệt độ nước ban đầu latex(t_1) ở nhiệt kế.
- Bước 3 (- Thực hành thí nghiệm)
Ảnh
B3: Dùng que khuấy đều nước đồng thời quan sát sự thay đổi của số chỉ nhiệt lượng (trên oát kế) mà nước trong bình nhận được từ dây cấp nhiệt.
Khi nhiệt độ tăng khoảng 10 latex(@)C so với nhiệt độ ban đầu, đọc số chỉ của oát kế. Rút ra nhiệt lượng mà nước nhận được để tăng 10latex(@)C so với nhiệt độ ban đầu (coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể).
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi 4: Ở thí nghiệm nhóm em tiến hành, khi nhiệt độ nước tăng thêm 200C so với nhiệt độ ban đầu thì nhiệt lượng mà nước trong bình nhận được là bao nhiêu Jun?
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Giả sử có hai cốc giống nhau, chứa cùng một lượng nước như nhau. Đặt một lượng thuốc tím bằng nhau vào một vị trí ở đáy mỗi cốc nước. Nếu nhiệt độ hai cốc nước khác nhau thì thuốc tím ở cốc nước nào lan ra nhanh hơn? Vì sao?
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 25. Truyền năng lượng nhiệt".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất