Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 12. Muối
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:58' 26-09-2023
Dung lượng: 33.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:58' 26-09-2023
Dung lượng: 33.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 12. MUỐI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 12. MUỐI
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Em hãy cho bết muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?
Ảnh
I. Khái niệm muối
- Tìm hiểu
I. Khái niệm muối
HCl + NaOH -> NaCl + latex(H_2O) Sodium chloride latex(H_2SO_4) + CuO -> latex(CuSO_4) + latex(H_2O) Copper(II) sulfate
- Ví dụ:
Hình vẽ
- Thảo luận
Ảnh
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 1: Cho biết các muối: latex(Na_3PO_4, MgCl_2, CaCO_3), latex(CuSO_4, KNO_3) tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, latex(H_2SO_4, H_3PO_4, HNO_3, H_2CO_3).
II. Tên gọi của muối
- Tìm hiểu
Ảnh
Ảnh
II. Tên gọi của muối
Tên muối: tên kim loại + (hoá trị) + tên gốc.
Ví dụ: NaCl: Sodium chloride,...
- Bảng 12.1 Tên gọi muối của một số acid (- Bảng 12.1 Tên gọi muối của một số acid)
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 1: Gọi tên các muối sau: KCl, latex(ZnSO_4, MgCO_3), latex(Ca_3(PO_4)_2, Cu(NO_3)_2, Al_2(SO_4)_3).
III. Tính tan của muối
- Tìm hiểu
III. Tính tan của muối
Hình vẽ
Ảnh
+) Có muối tan tốt trong nước như: NaCl, latex(CuSO_4, Ca(NO_3)_2,...) +) Có muối ít tan trong nước như: latex(CaSO_4, PbCl_2,...) +) Có muối không tan trong nước như: latex(CaCO_3, BaSO_4,...)
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: latex(K_2SO_4, Na_2CO_3, AgNO_3, KCl, CaCl_2), latex(BaCO_3, MgSO_4).
IV. Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại
IV. Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 1: Mô tả hiện tượng xảy ra. Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dịch trong ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích.
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Ta có phản ứng hoá học giữa dung dịch latex(AgNO_3) và Cu. Phương trình hoá học: latex(2AgNO_3) + Cu -> latex(Cu(NO_3)_2) + latex(2Agdarr)
Silver nitrate Copper (II) nitrate
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
- Luyện tập
Câu 3: Dung dịch latex(CuSO_4) có màu xanh lam, dung dịch latex(ZnSO_4) không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch latex(CuSO)4), dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên.
- Luyện tập:
Ảnh
+ Câu 4 (- Luyện tập)
Câu 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Cho Fe vào dung dịch latex(CuSO_4). b) Cho Zn vào dung dịch latex(AgNO_3).
Ảnh
2. Tác dụng với acid
2. Tác dụng với acid
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 2: Mô tả hiện tượng. Giải thích.
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Dung dịch latex(BaCl_2) phản ứng với dung dịch latex(H_2SO_4)tạo ra latex(BaSO_4) không tan, màu trắng theo phương trình hoá học sau: latex(BaCl_2) + latex(H_SO_4) -> latex(BaSO_4darr) + 2HCl
Barium chloride Barium sulfate
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
- Luyện tập
Ảnh
Câu 5: Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Nhỏ dung dịch latex(H_2SO_4) loãng vào dung dịch latex(Na_2CO_3). b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch latex(AgNO_3). Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
- Luyện tập:
3. Tác dụng với base
3. Tác dụng với base
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 3: Mô tả hiện tượng. Giải thích.
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Dung dịch latex(CuSO_4) phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra chất không tan latex(Cu(OH)_2) theo phương trình hoá học sau: latex(CuSO_4) + 2NaOH -> latex(Cu(OH)_2darr) + latex(Na_2SO_4)
Copper(II) sulfate Sodium sulfate
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
- Luyện tập
Ảnh
Câu 6: Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp: a) Dung dịch latex(FeCl_3) tác dụng với dung dịch NaOH. b) Dung dịch latex(CuCl_2) tác dụng với dung dịch KOH. Câu 7: Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau: a) MgO + ? → latex(MgSO_4 + H_2O) b) KOH + ? → latex(Cu(OH)_2darr) + ?
- Luyện tập:
4. Tác dụng với muối
3. Tác dụng với muối
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 4: Mô tả hiện tượng. Giải thích.
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Dung dịch latex(Na_2CO_3) phản ứng với dung dịch latex(CaCl_2)tạo ra latex(CaCO_3) không tan theo phương trình hoá học: latex(CaCl_2) + latex(Na_2CO_3) -> latex(CaCO_3darr) + 2NaCl
Calcium chloride
Sodium carbonate
Calcium carbonate
Sodium chloride
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới
V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
- Tìm hiểu
V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau: a) Dung dịch NaCl với dung dịch latex(AgNO_3). b) Dung dịch latex(Na_2SO_4) với dung dịch latex(BaCl_2). c) Dung dịch latex(K_2CO_3) với dung dịch latex(Ca(NO_3)_2).
+ Câu 9 (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 9: Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hoá sau: latex(CuO -> (1) CuSO_4 -> (2) CuCl_2 -> (3) Cu(OH)_2)
VI. Một số phương pháp điều chế muối
- Tìm hiểu
Ảnh
Hình vẽ
VI. Một số phương pháp điều chế muối
a) Cho dung dịch acid tác dụng với base
latex(H_2SO_4 + Cu(OH)_2 -> CuSO_4 + 2H_2O)
b) Cho dung dịch acid tác dụng với oxide base
latex(3H_2SO_4 + 2Al_2O_3 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O)
c) Cho dung dịch acid tác dụng với muối
latex(2HCl + CaCO_3 -> CaCl_2 + CO_2uarr + H_2O)
d) Cho dung dịch base tác dụng với oxide
latex(2NaOH + CO_2 -> Na_2CO_3 + H_2O)
e) Cho dung dịch hai muối tác dụng với nhau
latex(CaCl_2 + Na_2CO_3 -> CaCO_3darr + 2NaCl)
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 10:Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra latex(Na_2SO_4) từ NaOH. Câu 11: Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế latex(CuCl_2).
- Vận dụng
Muối latex(Al_2(SO_4)_3) được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng latex(Al_2(SO_4)_3) tạo thành khi cho 51 kg latex(Al_2O_3) tác dụng hết với dung dịch latex(H_2SO_4).
- Vận dụng:
Ảnh
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 13. Phân bón hoá học".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 12. MUỐI
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Em hãy cho bết muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?
Ảnh
I. Khái niệm muối
- Tìm hiểu
I. Khái niệm muối
HCl + NaOH -> NaCl + latex(H_2O) Sodium chloride latex(H_2SO_4) + CuO -> latex(CuSO_4) + latex(H_2O) Copper(II) sulfate
- Ví dụ:
Hình vẽ
- Thảo luận
Ảnh
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 1: Cho biết các muối: latex(Na_3PO_4, MgCl_2, CaCO_3), latex(CuSO_4, KNO_3) tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, latex(H_2SO_4, H_3PO_4, HNO_3, H_2CO_3).
II. Tên gọi của muối
- Tìm hiểu
Ảnh
Ảnh
II. Tên gọi của muối
Tên muối: tên kim loại + (hoá trị) + tên gốc.
Ví dụ: NaCl: Sodium chloride,...
- Bảng 12.1 Tên gọi muối của một số acid (- Bảng 12.1 Tên gọi muối của một số acid)
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 1: Gọi tên các muối sau: KCl, latex(ZnSO_4, MgCO_3), latex(Ca_3(PO_4)_2, Cu(NO_3)_2, Al_2(SO_4)_3).
III. Tính tan của muối
- Tìm hiểu
III. Tính tan của muối
Hình vẽ
Ảnh
+) Có muối tan tốt trong nước như: NaCl, latex(CuSO_4, Ca(NO_3)_2,...) +) Có muối ít tan trong nước như: latex(CaSO_4, PbCl_2,...) +) Có muối không tan trong nước như: latex(CaCO_3, BaSO_4,...)
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: latex(K_2SO_4, Na_2CO_3, AgNO_3, KCl, CaCl_2), latex(BaCO_3, MgSO_4).
IV. Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại
IV. Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 1: Mô tả hiện tượng xảy ra. Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dịch trong ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích.
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Ta có phản ứng hoá học giữa dung dịch latex(AgNO_3) và Cu. Phương trình hoá học: latex(2AgNO_3) + Cu -> latex(Cu(NO_3)_2) + latex(2Agdarr)
Silver nitrate Copper (II) nitrate
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
- Luyện tập
Câu 3: Dung dịch latex(CuSO_4) có màu xanh lam, dung dịch latex(ZnSO_4) không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch latex(CuSO)4), dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên.
- Luyện tập:
Ảnh
+ Câu 4 (- Luyện tập)
Câu 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Cho Fe vào dung dịch latex(CuSO_4). b) Cho Zn vào dung dịch latex(AgNO_3).
Ảnh
2. Tác dụng với acid
2. Tác dụng với acid
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 2: Mô tả hiện tượng. Giải thích.
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Dung dịch latex(BaCl_2) phản ứng với dung dịch latex(H_2SO_4)tạo ra latex(BaSO_4) không tan, màu trắng theo phương trình hoá học sau: latex(BaCl_2) + latex(H_SO_4) -> latex(BaSO_4darr) + 2HCl
Barium chloride Barium sulfate
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
- Luyện tập
Ảnh
Câu 5: Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Nhỏ dung dịch latex(H_2SO_4) loãng vào dung dịch latex(Na_2CO_3). b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch latex(AgNO_3). Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
- Luyện tập:
3. Tác dụng với base
3. Tác dụng với base
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 3: Mô tả hiện tượng. Giải thích.
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Dung dịch latex(CuSO_4) phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra chất không tan latex(Cu(OH)_2) theo phương trình hoá học sau: latex(CuSO_4) + 2NaOH -> latex(Cu(OH)_2darr) + latex(Na_2SO_4)
Copper(II) sulfate Sodium sulfate
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
- Luyện tập
Ảnh
Câu 6: Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp: a) Dung dịch latex(FeCl_3) tác dụng với dung dịch NaOH. b) Dung dịch latex(CuCl_2) tác dụng với dung dịch KOH. Câu 7: Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau: a) MgO + ? → latex(MgSO_4 + H_2O) b) KOH + ? → latex(Cu(OH)_2darr) + ?
- Luyện tập:
4. Tác dụng với muối
3. Tác dụng với muối
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 4: Mô tả hiện tượng. Giải thích.
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Dung dịch latex(Na_2CO_3) phản ứng với dung dịch latex(CaCl_2)tạo ra latex(CaCO_3) không tan theo phương trình hoá học: latex(CaCl_2) + latex(Na_2CO_3) -> latex(CaCO_3darr) + 2NaCl
Calcium chloride
Sodium carbonate
Calcium carbonate
Sodium chloride
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới
V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
- Tìm hiểu
V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau: a) Dung dịch NaCl với dung dịch latex(AgNO_3). b) Dung dịch latex(Na_2SO_4) với dung dịch latex(BaCl_2). c) Dung dịch latex(K_2CO_3) với dung dịch latex(Ca(NO_3)_2).
+ Câu 9 (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 9: Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hoá sau: latex(CuO -> (1) CuSO_4 -> (2) CuCl_2 -> (3) Cu(OH)_2)
VI. Một số phương pháp điều chế muối
- Tìm hiểu
Ảnh
Hình vẽ
VI. Một số phương pháp điều chế muối
a) Cho dung dịch acid tác dụng với base
latex(H_2SO_4 + Cu(OH)_2 -> CuSO_4 + 2H_2O)
b) Cho dung dịch acid tác dụng với oxide base
latex(3H_2SO_4 + 2Al_2O_3 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O)
c) Cho dung dịch acid tác dụng với muối
latex(2HCl + CaCO_3 -> CaCl_2 + CO_2uarr + H_2O)
d) Cho dung dịch base tác dụng với oxide
latex(2NaOH + CO_2 -> Na_2CO_3 + H_2O)
e) Cho dung dịch hai muối tác dụng với nhau
latex(CaCl_2 + Na_2CO_3 -> CaCO_3darr + 2NaCl)
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 10:Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra latex(Na_2SO_4) từ NaOH. Câu 11: Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế latex(CuCl_2).
- Vận dụng
Muối latex(Al_2(SO_4)_3) được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng latex(Al_2(SO_4)_3) tạo thành khi cho 51 kg latex(Al_2O_3) tác dụng hết với dung dịch latex(H_2SO_4).
- Vận dụng:
Ảnh
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 13. Phân bón hoá học".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất