Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:48' 18-10-2023
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:48' 18-10-2023
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
CÔNG NGHỆ 8
Ảnh
Khởi động
- Khởi động
- Khởi động:
Hình 1.1a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không theo tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.
Ảnh
Hình thành kiến thức
I. Khổ giấy
Ảnh
Thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 1.2 SGK và hoàn thành câu hỏi: Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
Ảnh
I. Khổ giấy
Hình 1.2. Các khổ giấy chính tạo thành từ khổ giấy A0
- Gợi ý
Ảnh
- Gợi ý:
Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật được trình bày trong bảng 1.1 SGK. Chia đôi một khổ giấy theo chiều dài sẽ được 2 tờ của khổ giấy nhỏ hơn.
- Kết luận
- Kết luận:
+ Các kích thước khổ giấy:
Ảnh
Ảnh
+ Cách tạo các khổ giấy chính từ khổ A0: Chia đôi một khổ giấy theo chiều dài sẽ được 2 tờ của khổ giấy nhỏ hơn.
+ Cách vẽ khung bản vẽ, khung tên: (- Kết luận)
Ảnh
+ Cách vẽ khung bản vẽ, khung tên:
Chiều rộng lề bên trái là 20 mm. Tất cả các lề khác rộng 10 mm. Khung tên của bản vẽ kĩ thuật để ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Đối với khổ A4 , khung tên được đặt ở cạnh ngắn (thấp hơn của vùng vẽ).
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Ảnh
Đọc mục Thông tin bổ sung SGK tr.7 để hiểu các chuẩn bị 1 tờ giấy vẽ và áp dụng vào mục vận dụng cuối bài.
- Hình 1.3
Ảnh
Hình 1.3. Khung bản vẽ, khung tên
II. Tỉ lệ
Ảnh
II. Tỉ lệ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
Ảnh
- Câu hỏi
Ảnh
Một viên gạch vuông kích thước 300 × 300 (mm) được vẽ trên bản vẽ với kích thước 30 × 30 (mm), hỏi tỉ lệ vẽ là bao nhiêu?
- Câu hỏi:
III. Nét vẽ
Ảnh
III. Nét vẽ
Câu 1. Đọc nội dung mục III SGK tr.8 và trình bày một số loại nét vẽ thường dùng.
- Câu 2 (- Nhiệm vụ)
Câu 2: Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Các nét vẽ trong bản vẽ kĩ thuật được quy định trong TCVN 8-24:2002. Một số nét vẽ thường dùng được trình bày trong Bảng 1.3:
Ảnh
IV. Ghi kích thước
IV. Ghi kích thước
Ảnh
Thảo luận nhóm: Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau: a. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước. b. Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Trường hợp đường kích thước thẳng đứng thì chính là trường hợp đường kích thước nằm ngang xoay đi 90 độ ngược chiều kim đồng hồ.
- Kết luận
- Kết luận:
Để ghi được một kích thước, thường có 3 thành phần sau:
Đường kích thước: được vẽ bằng nét liền mảnh và thường có vẽ mũi tên ở 2 đầu. Đối với kích thước dài, đường kích thước song song với độ dài cần ghi. Đối với kích thước đường kính, bán kính của cung tròn và đường tròn, đường kích thước thường được vẽ đi qua tâm. Đường gióng giới hạn phần được ghi kích thước: được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 đến 4 mm. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước. Giá trị kích thước: chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
Luyện tập
- Trắc nghiệm (Luyện tập)
Bài kiểm tra tổng hợp
Trắc nghiệm
Câu 1: Khổ giấy A4 có kích thước bằng bao nhiêu? - A. 841 × 594 - false - B. 594 × 420 - false - C. 420 × 297 - true - D. 297 × 210 - false - false - false
Câu 2: Đường bao thấy, cạnh thấy được vẽ bằng nét gì? - A. Nét liền đậm - true - B. Nét liền mảnh - false - C. Nét đứt mảnh - false - D. Nét gạch dài - chấm - mảnh - false - false - false
Câu 3: Đường bao khuất, cạnh khuất được vẽ bằng nét gì? - A. Nét liền đậm - false - B. Nét liền mảnh - false - C. Nét đứt mảnh - true - D. Nét gạch dài - chấm - mảnh - false - false - false
Câu 4: Tỉ lệ phóng to là - A. 1 : 1 000 - false - B. 10 : 1 - true - C. 1 : 1 - false - D. 1 : 5 - false - false - false
Câu 5: Đường gióng kích thước được vẽ như thế nào? - A. Vẽ đi qua tâm. - false - B. Vẽ song song với độ dài cần ghi. - false - C. Vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước. - true - D. Vẽ bằng nét liền mảnh và có mũi tên ở hai đầu. - false - false - false
- Tự luận (Luyện tập)
1. Người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6? 2. Hãy vẽ lại Hình 1.6 với tỉ lệ 1:1 trên giấy A4.
- Tự luận:
Ảnh
Vận dụng
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ A1, A2, A3, A4 và trình bày khung bản vẽ, khung tên trên một khổ giấy A4.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. Chuẩn bị giấy dùng cho bài tập vẽ 3 hình chiếu vuông góc. Đọc trước bài mới: "Bài 2. Hình chiếu vuông góc".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
CÔNG NGHỆ 8
Ảnh
Khởi động
- Khởi động
- Khởi động:
Hình 1.1a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không theo tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.
Ảnh
Hình thành kiến thức
I. Khổ giấy
Ảnh
Thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 1.2 SGK và hoàn thành câu hỏi: Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
Ảnh
I. Khổ giấy
Hình 1.2. Các khổ giấy chính tạo thành từ khổ giấy A0
- Gợi ý
Ảnh
- Gợi ý:
Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật được trình bày trong bảng 1.1 SGK. Chia đôi một khổ giấy theo chiều dài sẽ được 2 tờ của khổ giấy nhỏ hơn.
- Kết luận
- Kết luận:
+ Các kích thước khổ giấy:
Ảnh
Ảnh
+ Cách tạo các khổ giấy chính từ khổ A0: Chia đôi một khổ giấy theo chiều dài sẽ được 2 tờ của khổ giấy nhỏ hơn.
+ Cách vẽ khung bản vẽ, khung tên: (- Kết luận)
Ảnh
+ Cách vẽ khung bản vẽ, khung tên:
Chiều rộng lề bên trái là 20 mm. Tất cả các lề khác rộng 10 mm. Khung tên của bản vẽ kĩ thuật để ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Đối với khổ A4 , khung tên được đặt ở cạnh ngắn (thấp hơn của vùng vẽ).
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Ảnh
Đọc mục Thông tin bổ sung SGK tr.7 để hiểu các chuẩn bị 1 tờ giấy vẽ và áp dụng vào mục vận dụng cuối bài.
- Hình 1.3
Ảnh
Hình 1.3. Khung bản vẽ, khung tên
II. Tỉ lệ
Ảnh
II. Tỉ lệ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
Ảnh
- Câu hỏi
Ảnh
Một viên gạch vuông kích thước 300 × 300 (mm) được vẽ trên bản vẽ với kích thước 30 × 30 (mm), hỏi tỉ lệ vẽ là bao nhiêu?
- Câu hỏi:
III. Nét vẽ
Ảnh
III. Nét vẽ
Câu 1. Đọc nội dung mục III SGK tr.8 và trình bày một số loại nét vẽ thường dùng.
- Câu 2 (- Nhiệm vụ)
Câu 2: Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Các nét vẽ trong bản vẽ kĩ thuật được quy định trong TCVN 8-24:2002. Một số nét vẽ thường dùng được trình bày trong Bảng 1.3:
Ảnh
IV. Ghi kích thước
IV. Ghi kích thước
Ảnh
Thảo luận nhóm: Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau: a. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước. b. Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Trường hợp đường kích thước thẳng đứng thì chính là trường hợp đường kích thước nằm ngang xoay đi 90 độ ngược chiều kim đồng hồ.
- Kết luận
- Kết luận:
Để ghi được một kích thước, thường có 3 thành phần sau:
Đường kích thước: được vẽ bằng nét liền mảnh và thường có vẽ mũi tên ở 2 đầu. Đối với kích thước dài, đường kích thước song song với độ dài cần ghi. Đối với kích thước đường kính, bán kính của cung tròn và đường tròn, đường kích thước thường được vẽ đi qua tâm. Đường gióng giới hạn phần được ghi kích thước: được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 đến 4 mm. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước. Giá trị kích thước: chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
Luyện tập
- Trắc nghiệm (Luyện tập)
Bài kiểm tra tổng hợp
Trắc nghiệm
Câu 1: Khổ giấy A4 có kích thước bằng bao nhiêu? - A. 841 × 594 - false - B. 594 × 420 - false - C. 420 × 297 - true - D. 297 × 210 - false - false - false
Câu 2: Đường bao thấy, cạnh thấy được vẽ bằng nét gì? - A. Nét liền đậm - true - B. Nét liền mảnh - false - C. Nét đứt mảnh - false - D. Nét gạch dài - chấm - mảnh - false - false - false
Câu 3: Đường bao khuất, cạnh khuất được vẽ bằng nét gì? - A. Nét liền đậm - false - B. Nét liền mảnh - false - C. Nét đứt mảnh - true - D. Nét gạch dài - chấm - mảnh - false - false - false
Câu 4: Tỉ lệ phóng to là - A. 1 : 1 000 - false - B. 10 : 1 - true - C. 1 : 1 - false - D. 1 : 5 - false - false - false
Câu 5: Đường gióng kích thước được vẽ như thế nào? - A. Vẽ đi qua tâm. - false - B. Vẽ song song với độ dài cần ghi. - false - C. Vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước. - true - D. Vẽ bằng nét liền mảnh và có mũi tên ở hai đầu. - false - false - false
- Tự luận (Luyện tập)
1. Người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6? 2. Hãy vẽ lại Hình 1.6 với tỉ lệ 1:1 trên giấy A4.
- Tự luận:
Ảnh
Vận dụng
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ A1, A2, A3, A4 và trình bày khung bản vẽ, khung tên trên một khổ giấy A4.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. Chuẩn bị giấy dùng cho bài tập vẽ 3 hình chiếu vuông góc. Đọc trước bài mới: "Bài 2. Hình chiếu vuông góc".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất