Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 13. Một số thể loại văn học: Thơ, truyện

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:13' 23-07-2015
    Dung lượng: 389.7 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    Trang bìa:
    TIẾT 49. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC THƠ, TRUYỆN I. THƠ
    1. Khái lược về thơ.:
    * Khái niệm: Thơ tác động đến người đọc bằng sự nhận thức cuộc sống, những liên tưởng, tưởng tượng phong phú. Cốt lõi của thơ là trữ tình. Thơ là tấm gương của tâm hồn, là tiếng nói của tình cảm, là những rung động của trái tim con người trước cuộc đời – chú trọng tới cái đẹp, phần thi vị. I. THƠ. 1. Khái lược về thơ. Khái lược về thơ.:
    - Thơ là nghệ thuật của ngôn từ: cô đọng, hàm súc, giàu hình ảnh và nhạc điệu.

    Dốc lên khúc khuỷu/dốc thăm thẳm

    Heo hút cồn mây/súng ngửi trời

    Ngàn thước lên cao,/ ngàn thước xuống

    Nhà ai Pha Luông/mưa xa khơi.

    (Quang Dũng, Tây Tiến)

    Trăng nhập vào dây/cung nguyệt lạnh

    Trăng thương,/trăng nhớ,/hỡi trăng ngần

    Đàn buồn,/đàn lặng,/ôi đàn chậm

    Mỗi giọt/rơi/tàn/như lệ ngân.

    (Xuân Diệu, Nguyệt cầm)

    Khái lược về thơ.:
    Nh­ vËy, ®äc th¬ ph¶i ®i qua con ®­êng t×m hiÓu ng«n tõ th¬, ®i vµo thÕ giíi t­ëng t­îng cña th¬, hiÓu ®­îc t©m hån, chÝ h­íng, ch©n lÝ cña lßng ng­êi trong th¬. Phân loại:
    * Phân loại: Theo nội dung biểu hiện: Thơ trữ tình (đi sâu vào những tâm tư, tình cảm, những chiêm nghiệm của con người về cuộc đời). Thơ tự sự (cảm nghĩ vận động theo mạch kể chuyện). Thơ trào phúng (phủ nhận những điều xấu bằng lối viết đùa cợt, mỉa mai, khôi hài). Khái lược về thơ.:
    Quê hương Thơ tự sự Khái lược về thơ.:
    Thơ viết ở biển Hữu Thỉnh Anh xa em Trăng cũng lẻ Mặt trời cũng lẻ Biển vẫn cậy mình dài rộng thế Vắng cánh buồm một chút đã cô đơn Gió không phải là roi mà vách núi phải mòn Em không phải là chiều mà nhuộm anh đến tím Sóng chẳng đi đến đâu Nếu không đưa em đến Dù sóng có làm anh Nghiêng ngả Vì em Thơ trữ tình. Khái lược về thơ.:
    Duy tân Tú Xương Thấy ba vua bếp dạo chơi xuân Đội mũ, đi hia chẳng mặc quần Trời hỏi: làm sao ăn vận thế? Thưa rằng: Hạ giới nó duy tân. Thơ trào phúng. Khái lược về thơ.:
    Theo cách thức tổ chức bài thơ: Thơ cách luật. Thơ tự do. Thơ văn xuôi. * Thời gian hình thành: Thơ ra đời rất sớm trong lịch sử loài người. Ở Việt Nam, thơ là thể loại đạt nhiều thành tựu nhất qua các thời kì văn học. Khái lược về thơ.:
    Thơ cách luật Tre xanh xanh tự bao giờ Truyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy, Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu. Ngàn dâu xanh ngắt một màu, Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? => Thơ lục bát => Thơ song thất lục bát Khái lược về thơ.:
    “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi Đất Nước có từ trong những cái "Ngày xửa ngày xưa" mẹ thường hay kể Đất Nước có từ miếng trầu bây giờ bà ăn Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc Tóc mẹ thì búi sau đầu Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn Cái kèo cái cột thành tên Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần ,sàng Đất Nước có từ ngày đó...” (Nguyễn Khoa Điềm, Đất nước) => Thơ tự do Khái lược về thơ.:
    “Bỗng một ngày bất chợt sang thu. heo may gửi sắc vàng theo hương cúc, lòng ngẩn ngơ với hồn hoa ký ức. Hạ giấu lửa đi, hơi ấm không về... Có một ngày thơ ướt chẳng buồn che, ta tha thẩn giữa một vùng nắng quái. Trái hạnh phúc xanh nỡ nào dám hái, để lại sau mình những hoa trái không tên…”. (Chu Thị Thơm, Dự cảm mùa thu) => Thơ văn xuôi. Bài tập về nhà:
    Bài tập về nhà Phân loại các bài thơ đã học trong chương trình Ngữ văn THPT theo: - Nội dung biểu hiện. - Cách thức tổ chức. 2. Yêu cầu về đọc thơ.:
    2. Yêu cầu về đọc thơ. - Cần biết tên bài thơ, tên tác giả, năm xuất bản, hoàn cảnh sáng tác. - Đọc kĩ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu… - Nhận xét đánh giá chung về tư tưởng, nghệ thuật của bài thơ, những khám phá mới, những điểm mới.... Yêu cầu về đọc thơ.:
    Yêu cầu chung Bài thơ “Tự tình” 1. Tìm hiểu chung về tên bài thơ, tác giả, năm xuất bản, hoàn cảnh sáng tác. 2. Đọc kĩ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu… 1. Tìm hiểu chung: - Nhan đề Tự tình: Tự bộc lộ tâm tình. - Tác giả: Hồ Xuân Hương là nữ sĩ tài hoa sống vào khoảng cuối thế kỉ XVIII, song tình duyên gặp nhiều trắc trở éo le. - Không rõ năm sáng tác nhưng có thể lúc này bà đã đi làm lẽ lần 2. 2. Cảm nhận: - Từ ngữ: Yêu cầu về đọc thơ.:
    Yêu cầu chung Bài thơ “Tự tình” 2. Đọc kĩ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu… 2. Cảm nhận: - Từ ngữ: Văng vẳng: Âm thanh từ xa vọng lại, thể hiện một đêm rất khuya, thanh vắng → nhân vật trữ tình thao thức, trăn trở. Trơ: trơ trọi. Bẽ bàng. Xiên ngang, đâm toạc: các động từ mạnh, diễn tả một hành động mạnh mẽ,mang ý nghĩa phản kháng, vượt ra ngoài khuôn khổ. Xuân lại lại: mùa xuân tuần hoàn, hoạt động lặp lại. Yêu cầu về đọc thơ.:
    Yêu cầu chung Bài thơ “Tự tình” 2. Đọc kĩ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu… 2. Cảm nhận: - Hình ảnh: Hình ảnh đối lập: cái hồng nhan>< nước non : tăng thêm sự bẽ bàng, chua xót về thân phận của nhân vật trữ tình. Người phụ nữ cô đơn trong đêm khuya vắng lặng với bao nỗi chán chường “chén rượu hương đưa say lại tỉnh”. Cảnh thiên nhiên dường như cũng mang nỗi phẫn uất và bộc lộ cá tính, bản lĩnh không xam chịu, thách thức số phận của HXH. Mảnh tình tí con con: sự cụ thể hóa nỗi chán chường, tủi nhục. Yêu cầu về đọc thơ.:
    Yêu cầu chung Bài thơ “Tự tình” 3. Nhận xét đánh giá chung về tư tưởng, nghệ thuật của bài thơ, những khám phá mới, những điểm mới.... 3. Nhận xét, đánh giá chung. Đọc "tự tình", ta thấu hiểu tâm sự ẩn chứa bi kịch của Hồ Xuân Hương: một nhân cách luôn khát khao hạnh phúc, là một tâm hồn tràn đầy sức sống, yêu đời lại bắt gặp toàn những dang dở, bất hạnh. “Tự tình" là một bài thơ đòi quyền hạnh phúc, một lời phản kháng lại chứa chan tinh thần nhân đạo. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ tài hoa, xây dựng hình ảnh độc đáo. II. TRUYỆN
    1. Những đặc trưng cơ bản của truyện.:
    II. TRUYỆN. 1. Những đặc trưng cơ bản của truyện. - Truyện thuộc loại tự sự. Là phương thức phản ánh hiện thực đời sống qua câu chuyện, sự kiện, sự việc bởi người kể chuyện một cách khách quan, đem lại ý nghĩa, tư tưởng nào đó. - Truyện thường có cốt truyện: chuỗi sự việc, nhân vật, chi tiết được sắp xếp theo cấu trúc của nó. - Nhân vật đóng vai trò nối kết các chi tiết, làm nên cốt truyện, các loại nhân vật... - Phạm vi hiện thực không gò bó về không gian, thời gian.. - Ngôn ngữ: sử dụng nhiều hình thức ngôn ngữ khác nhau: ngôn ngữ nhân vật, ngôn ngữ người kể chuyện..ngôn ngữ thường gần với đời sống. 2. Phân loại truyện.:
    II. TRUYỆN. 2. Phân loại truyện. - Văn học dân gian: thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.. - Văn học trung đại: truyện viết bằng chữ hán, truyện thơ nôm.. - Văn học hiện đại: truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài. 3. Yêu cầu đọc truyện.:
    II. TRUYỆN. 3. Yêu cầu đọc truyện. - Tìm hiểu bối cảnh xã hội, hoàn cảnh sáng tác để có cơ sở cảm nhận các tầng lớp nội dung và ý nghĩa của truyện. - Phân tích diễn biến của cốt truyện qua các phần mở đầu, vận động, kết thúc với các tình tiết, sự kiện, biến cố cụ thể.. - Phân tích nhân vật trong dòng lưư chuyển của cốt truyện. - Truyện đặt ra vấn đề gì? Có ý nghĩa tư tưởng ntn? DẶN DÒ
    Dặn dò:
    Dặn dò Học bài cũ: Nắm được khái niệm thơ, phân loại. Các yêu cầu về đọc thơ. Vận dụng đọc hiểu văn bản thơ: Thương vợ (Trần Tế Xương). - Chuẩn bị bài mới: Xem tiếp phần đọc: hiểu văn bản truyện Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓