Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:06' 05-05-2023
    Dung lượng: 1.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 15: MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    LỊCH SỬ 10
    BÀI 15: MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT
    Ảnh
    Khỏi động
    Khỏi động (Khỏi động)
    Ảnh
    Em hãy cho biết nền văn minh Đại Việt đã đạt được nững thành tựu tiêu biểu gì? Nền văn minh Đại Việt có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
    Ảnh
    1. Chính trị
    1.1. Tổ chức bộ máy nhà nước (1. Chính trị)
    Ảnh
    1.1. Tổ chức bộ máy nhà nước
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 15, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh Đại Việt.
    - Kết luận
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Tổ chức bộ máy nhà nước không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương. Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lí của nhà nước ngày càng chặt chẽ.
    Ảnh
    1.2. Luật pháp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, tư liệu SGK, hãy nêu và phân tích vai trò của luật pháp đó với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt.
    1.2. Luật pháp
    - Kết luận
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua pháp luật, năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ. Năm 1042, vu Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư -> bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt. Năm 1930, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật. Năm 1483, dưới thời Lê sơ, bộ Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức) được ban hành. Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ ( luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà Nguyễn.
    2. Kinh tế
    2.1. Nông nghiệp (2. Kinh tế)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và tư liệu SGK, hãy: a. Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt. b. Phân tích tác động của những thành tựu trong lĩnh vực nông nghiệp đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt.
    2.1. Nông nghiệp
    - Kết luận
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Nhà nước thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp như đắp đê, tổ chức khai hoang, " điền quân",... Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng là lúa nước, ngoài ra trồng cây lương thực khác như ngô,... Khai hoang, phục hoá, lấn biển làm tăng diện tích trồng trọt, lập thêm nhiều làng mới -> mở rộng lãnh thổ và tăng cường khả năng phòng thủ đất nước. Nhà nước tăng cường vận động nhân dân tham gia đắp đê, phòng lụt trên quy mô lớn, hình thành hệ thống đê điều, thuỷ lợi hoàn chỉnh trong cả nước.
    2.2. Thủ công nghiệp
    Ảnh
    2.2. Thủ công nghiệp
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 15.2, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu của thủ công nghiệp Đại Việt. Phân tích tác động của thủ công nghiệp đối với nền văn minh Đại Việt.
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Thủ công nghiệp dân gian tiếp tục duy trì và phát triển ở các địa phương với nhiều ngành nghề như dệt lụa, làm đồ gốm,... nhiều nghề khác xuất hiện như làm tranh sơn mài, làm giấy,... Thủ công nghiệp nhà nước do triều đình quản lí được chú trọng.
    - Kết luận:
    => Đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước và tạo được những mặt hàng quan trọng để trao đổi với thương nhân nước ngoài.
    2.3. Thương nghiệp
    2.3. Thương nghiệp
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 15.3, hãy: a. Nêu những thành tựu tiêu biểu của thương nghiệp. b. Nêu vai trò của đô thị đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp. Kinh đô Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ,...
    + Về nội thương:
    + tiếp (- Kết luận)
    Hình vẽ
    Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài bước đầu phát triển với nhiều mặt hàng phong phú. Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ các địa điểm trao đổi hàng hoá với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới như Vân Đồn (Quảng Ninh),... Từ thế kỉ XVI, ngoài thương nhân phương Đông, thuyền buôn của phương Tây đã vào Đại Việt trao đổi, buôn bán => Mở rộng thị trờng trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của các đô thị và cảng thị tiêu biểu là Thăng Long (Hà Nội),...
    + Về ngoại thương:
    3. Văn hoá
    3.1. Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng (3. Văn hoá)
    3.1. Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 15.4, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng của nền văn minh Đại Việt.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Thông qua chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống nhân dân -> cội nguồn tư tưởng " lấy dân làm gốc". Nho giáo gắn liền với hoạt động học tập, thi cử thời Lý, Trần. Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn -> Góp phần quan trọng vào việc đào tạo đội ngũ tri thức, quan lại và bồi dưỡng người tài.
    + Tư tưởng:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Phật giáo du nhập từ thời kì Bắc thuộc, phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý, Trần. Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, đặc biệt là thời Đinh, Tiền Lê, Lý. Trong các thế kỉ XIII - XVI, Hồi giáo, Thiên chúa giáo du nhập vào Đại Việt.
    + Tôn giáo:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên được duy trì. Tín ngưỡng thời Mẫu, các vị anh hùng, tổ nghề,... cũng phát triển.
    + Tín ngưỡng:
    3.2. Giáo dục
    3.2. Giáo dục
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 15.5, hãy: a. Trình bày những thành tựu tiêu biểu về giáo dục. b. Nêu vai trò của Văn Miếu - Quốc Tử Giám đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.
    Ảnh
    Hình 15.5. Bia Tiến sĩ Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Hệ thống giáo dục được mở rộng, chủ yếu nhằm đào tạo đội ngũ quan lại cho bộ máy chính quyền. Hệ thống trường học được mở rộng, nhà nước tăng cường khuyến khích nhân dân học tập, tiêu biểu như việc ban " Chiếu khuyến học" thời Tây Sơn. Thể lệ thi cử được quy định chặt chẽ, các kì thi được tổ chức hệ thống.
    3.3. Chữ viết và văn học
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về văn học và chữ viết của nền văn minh Đại Việt.
    3.3. Chữ viết và văn học
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc. Đầu thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ từng bước trở thành chữ viết chính thức của người Việt.
    + Chữ viết:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Văn học chữ Hán phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu rực rỡ với nhiều tác phẩm tiêu biểu. Văn học chữ Nôm xuất hiện khoảng thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV. Văn học dân gian tiếp tục được duy trì và phát triển mạnh trong các thế kỉ XVI - XVIII.
    + Văn học:
    3.4. Khoa học, kĩ thuật
    Ảnh
    3.4. Khoa học, kĩ thuật
    Ảnh
    Đọc thông tin trong bảng 15, nêu thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật của nền văn minh Đại Việt và nhận xét.
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Sử học: Nhà Trần thành lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn thành lập Quốc sử quán. Nhiều bộ sử lớn được biên soạn như Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu),... Địa lí: Dư địa chí (Nguyễn Trãi), Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ), Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức),... Quân sự: Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư ( Trần Quốc Tuấn),... Y học: Nam dược thần hiệu (Nguyễn Bá Tĩnh - Tuệ Tĩnh), .... Toán học: Đại thành toán pháp (Lương thế Vinh), Lập thành toán pháp (Vũ Hữu),... Kĩ thuật: Đúc súng thần cơ, đại bác, đóng thuyền chiến (Cổ lâu), xây dựng thành luỹ (kinh thành Thăng Long),...
    3.5. Nghệ thuật
    3.5. Nghệ thuật
    - Đọc thông tin và quan sát hình 15.6, 15.7:
    Ảnh
    - Hình 15.7
    Ảnh
    - Câu hỏi
    - Câu hỏi:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Trình bày những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của nền văn minh Đại Việt. Nêu giá trị của " An Nam tứ đại khí" đối với nền văn minh Đại Việt
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Nghệ thuật kiến trúc phát triển mạnh. Hệ thống cung điện, chùa, tháp, thành quách được xây dựng ở nhiều nơi với quy mô lớn. Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gốm, gỗ thể hiện phong cách đặc sắc, tinh xảo với nhiều loại hình phong phú, như hoa trang trí hình sóng nước, hoa cúc,...
    + Kiến trúc - điêu khắc:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Âm nhạc phát triển mạnh với nhiều thể loại ( nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và nhạc cụ phong phú (trống, đàn bầu, đàn tranh,...). Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình như hát chèo, hát tuồng, hát quan họ,...
    + Nghệ thuật sân khấu:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Lễ hội là hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đồng trong dân gian được duy trì và được tổ chức hằng năm với nhiều loại hình. Cùng với lễ hội là những trò vui như đấu vật, đua thuyền, múa rối nước,...
    + Lễ hội:
    4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
    - Câu hỏi
    4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
    Ảnh
    Đọc thông tin, quan sát hình 15.8, nhận xét về ưu điểm, hạn chế và phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài và phát triển rực rỡ toàn diện trên mọi lĩnh vực. Truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.
    + Ưu điểm:
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Chính sách" trọng nông ức thương" của một số triều đại phong kiến -> kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
    + Hạn chế:
    Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa phát triển. Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên -> tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội. Những hạn chế về tri thức khoa học đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.
    + tiếp (- Kết luận)
    Hình vẽ
    Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao lộng bền bỉ của các thế hệ người Việt. Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy những thành tựu và giá trị văn minh Việt cổ. Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
    + Ý nghĩa:
    Luyện tập và vận dụng
    1. Luyện tập
    Ảnh
    1. Luyện tập
    Câu 1: Vẽ sơ đồ tư duy khái quát những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hoá.
    + tiếp (1. Luyện tập)
    Ảnh
    Câu 2: Kể tên những thành tựu của nền văn minh Đại Việt còn lưu giữ, tồn tại đến ngày nay mà em biết. Hãy nêu giá trị của các thành tựu đó.
    2. Vận dụng
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Vận dụng
    Câu 3: Hãy giới thiệu về một thành tựu của nền văn minh Đại Việt để thuyết trình với thầy cô và bạn bè.
    + tiếp (2. Vận dụng)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Câu 4: Sưu tầm tư liệu về một thành tựu của nền văn minh Đại Việt để thuyết trình với thầy cô và bạn bè.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓