Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Một số kiều dữ liệu và dữ liệu văn bản

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:57' 15-09-2022
    Dung lượng: 4.9 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU VÀ DỮ LIỆU VĂN BẢN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TIN HỌC 10
    BÀI 3: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU VÀ DỮ LIỆU VĂN BẢN
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Ảnh
    Thông tin đưa vào bộ nhớ máy tính dưới dạng dãy bit. Như vậy khi đưa vào máy tính, phải mã hóa thông tin thành dữ liệu nhị phân. Tùy theo bản chất của thông tin được mã hóa mà dữ liệu tương ứng có cách biểu diễn riêng, từ đó hình thành nên các kiểu dữ liệu khác nhau. Vậy trong máy tính có các kiểu dữ liệu nào?
    1. PHÂN LOẠI VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
    - Hoạt động 1
    Ảnh
    1. PHÂN LOẠI VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
    Hình vẽ
    - Hình dưới đây minh họa một thẻ căn cước công dân. Trên đó có những thông tin gì? Hãy chia sẻ những thông tin đó thành các nhóm.
    - Sơ đồ phân loại các dữ liệu
    Sơ đồ phân loại các kiểu dữ liệu
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Biểu diễn thông tin trong máy tính là cách mã hóa thông tin. - Các kiểu dữ liệu thường gặp là văn bản, số, hình ảnh, âm thành và logic. - Việc phân loại dữ liệu để có cách biểu diễn phù hợp nhằm tạo thuận lợi cho việc xử lí thông tin trong máy tính.
    Kết luận
    - Trả lời câu hỏi (Trả lời câu hỏi)
    Ảnh
    Câu 1: Theo em số căn cước công dân có kiểu số hay kiểu văn bản? Câu 2: Kiểu số thực thường dùng để biểu diễn các số thập phân (phần lẻ). Em hãy cho ví dụ một loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực.
    2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VĂN BẢN
    - Hoạt động 2
    Ảnh
    2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VĂN BẢN
    Hình vẽ
    - Thảo luận nhóm bốn và trả lời câu hỏi: + Bảng chữ cái tiếng Anh có những kí tự nào? + Trong tin học, mỗi nguyên âm có dấu thanh của tiếng Việt là một kí tự. Hãy kể tên các kí tự tiếng Việt có trong bảng chữ cái tiếng Anh. Có bao nhiêu kí tự như vậy?
    - Trình bày
    Ảnh
    Trình bày trước lớp
    a) Bảng mã ASCII
    - Bảng mã ASCII mở rộng sử dụng 8 bit để biểu diễn một kí tự. - Ví dụ: mã nhị phân của "A" (có số thứ tự là 65) là 01000001.
    Ảnh
    a) Bảng mã ASCII
    b) Bảng mã Unicode và tiếng Việt trong Unicode
    Ảnh
    - Unicode là bảng mã hợp nhất quốc tế, cho phép tạo ra các ứng dụng đa ngôn ngữ. Mỗi kí tự Unicode có thể được mã hóa bởi nhiều byte.
    b) Bảng mã Unicode và tiếng Việt trong Unicode
    c) Số hóa văn bản
    Ảnh
    - Tệp văn bản là định dạng lưu trữ ở bộ nhớ ngoài. Việc số hóa văn bản được thực hiện bằng phần mềm soạn thảo như Word hay Writer. - Gần đây, ta đã có thể nhập văn bản bằng nhận dạng tiếng nói. Chỉ cần đọc lời, máy tính có thể nhận dạng âm thanh và tạo ra văn bản.
    c) Số hóa văn bản
    - Trả lời câu hỏi (Trả lời câu hỏi)
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Xác định mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự S, G, K.
    S
    G
    K
    - Trả lời câu hỏi (Trả lời câu hỏi)
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Trong bảng mã Unicode, mỗi kí tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?
    1 byte
    2 byte
    4 byte
    từ 1 đến 3 byte
    Luyện tập
    - Câu 1
    Luyện tập
    Câu 1: Giấy phép lái xe có các thông tin nêu ở cột bên trái của bảng sau. Hãy ghép mỗi thông tin ở cột bên trái với kiểu dữ liệu thích hợp ở cột bên phải.
    Ảnh
    - Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Tại sao cần xây dựng bảng mã Unicode?
    A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.
    B. Bảng mã ASCII mã hóa mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngày càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ kí tự mã hóa bởi 1 byte.
    C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng.
    D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình.
    Vận dụng
    - Câu hỏi
    Ảnh
    Vận dụng
    Câu 1: Dựa trên bảng mã ASCII, Việt Nam xây dựng bảng mã VSCII, còn gọi là TCVN 5712: 1993. Hãy tìm hiểu bảng mã này trên internet theo những gợi ý sau: - Bảng mã có dđủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không? - Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không? Câu 2: Phông chữu là hình ảnh của kí tự ứng với mã của kí tự Không phải phông chữ nào cùng được thiết kế đầy đủ cho tiếng Việt. Hãy sử dụng phần mềm soạn thảo gõ một câu tiếng Việt và định dạng với các phông chữ khác nhau để tìm hiểu ngoài phông Times New Roman còn những phông nào đã thiết kế cho tiếng Việt Unicode.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên.
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓