Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Một số công nghệ phổ biến

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:22' 07-10-2022
    Dung lượng: 965.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ PHỔ BIẾN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CÔNG NGHỆ 10
    BÀI 3. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ PHỔ BIẾN
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài học này, em sẽ:
    Ảnh
    Kể tên và tóm tắt được nội dung cơ bản của một số công nghệ phổ biến.
    Học xong bài này, em sẽ:
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Ảnh
    Công nghệ phổ biến là các công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các sản phẩm hàng hóa cho nền kinh tế. Em hãy kể tên những công nghệ phổ biến hiện nay.
    I. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí
    1. Công nghệ luyện kim
    I. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy cho biết gang và thép được sản xuất như thế nào?
    1. Công nghệ luyện kim
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Công nghệ luyện kim tập trung vào công nghệ luyện gang và thép, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và được gọi là công nghệ luyện kim đen. Ưu điểm: Tạo ra vật liệu phục vụ các ngành công nghiệp như: xây dựng, cơ khí, đóng tàu,... Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường vì thải ra nhiều khí carbonic, bụi, tiếng ồn.
    - Hình 3.1 và hình 3.2 (1. Công nghệ luyện kim)
    Ảnh
    Hình 3.1. Sơ đồ lò cao luyện gang
    Ảnh
    Hình 3.2. Sơ đồ lò luyện thép hồ quang điện
    - Luyện tập
    Ảnh
    Hãy kể tên các sản phẩm được làm bằng gang, thép trong đời sống mà em biết.
    - Luyện tập:
    2. Công nghệ đúc
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy nêu bản chất và ứng dụng của công nghệ đúc.
    2. Công nghệ đúc
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Khái niệm: Là kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn. Tạo ra các sản phẩm như: chuông, tượng, xoong,.. hoặc tạo ra phôi cho các chi tiết máy. Chế tạo được những sản phẩm hoặc phôi có kích thước và khối lượng từ nhỏ đến rất lớn, có hình dáng và kết cấu phức tạp. Ưu điểm: giảm chi phí gia công và có độ chính xác cao.
    - Hình 3.3. Rót kim loại vào khuôn (2. Công nghệ đúc)
    Hình 3.3. Rót kim loại vào khuôn
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    Hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ trong gia đình em là sản phẩm của đúc.
    - Luyện tập:
    3. Công nghệ gia công cắt gọt
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Công nghệ tiện, phay là gì? So sánh điểm giống và khác nhau giữa phay và tiện. 2. Khoan thường dùng để gia công các lỗ có đường kính khoảng bao nhiêu?
    3. Công nghệ gia công cắt gọt
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Công nghệ gia công cắt gọt là dùng dụng cụ cắt hay còn gọi là dao cắt như dao tiện, dao phay, mũi khoan để cắt đi các lớp vật liệu thừa trên phôi. Các công nghệ gia công cắt gọt gồm: công nghệ tiện, công nghệ phay, công nghệ khoan.
    Ảnh
    +) Công nghệ tiện
    Gia công được nhiều loại bề mặt xoay tròn khác nhau như: tiện mặt trụ, tiện lỗ, tiện ren,... Chế tạo các chi tiết có độ chính xác cao như: trục bạc, đai ốc, bulông,...
    +) Công nghệ tiện:
    Ảnh
    Hình 3.4. Tiện mặt trụ
    +) Công nghệ phay
    Gia công các chi tiết có bề mặt phẳng, bậc, rãnh, các mặt định hình,... như vỏ máy, rãnh then, bánh răng,... Có độ chính xác cao.
    +) Công nghệ phay:
    Hình 3.5. Phay mặt phẳng
    Ảnh
    +) Công nghệ khoan
    Có khả năng gia công các lỗ có đường kính latex( = 0,1 -: 80 mm), phổ biến nhất là để gia công lỗ có đường kính latex(<= 35 mm).
    +) Công nghệ khoan:
    Hình 3.6. Khoan lỗ
    latex(O/)
    latex(O/)
    Ảnh
    4. Công nghệ gia công áp lực
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Bản chất của rèn, dập là gì? Ứng dụng công nghệ rèn, dập để chế tạo những sản phẩm gì? 2. So sánh sự giống và khác nhau giữa công nghệ rèn và dập. 3. Theo em thì công nghệ rèn, dập được sử dụng cho ngành công nghiệp nào nhiều nhất?
    4. Công nghệ gia công áp lực
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Công nghệ gia công áp lực là công nghệ sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng tạo thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. Có 2 công nghệ phổ biến là công nghệ rèn và công nghệ dập. Công nghệ rèn, dập có ưu điểm là tạo được các sản phẩm có độ bền cao nhưng lại có hạn chế là khó chế tạo các sản phẩm có hình dạng phức tạp.
    - Hình 3.7 và hình 3.8 (4. Công nghệ gia công áp lực)
    Hình 3.7. Rèn phôi
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 3.8. Dập nguội
    5. Công nghệ hàn
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Hàn thường được dùng khi nào? Vì sao các kết cấu công trình lớn lại dùng công nghệ hàn? 2. Hãy kể các vật được hàn mà em thường thấy trong cuộc sống.
    5. Công nghệ hàn
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Công nghệ hàn được dùng để tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại, bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối. Dùng phổ biến trong công nghiệp xây dựng: chế tạo các kết cấu công trình lớn như cầu, khung nhà xưởng, đường ống,... Ưu điểm: tạo ra được sản phẩm có kích thước từ nhỏ đến lớn, tạo liên kết bền vững, kín khít. Hạn chế: dễ bị biến dạng nhiệt.
    - Hình 3.9. Hàn đường ống (5. Công nghệ hàn)
    Hình 3.9. Hàn đường ống
    Ảnh
    II. Công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử
    1. Công nghệ sản xuất điện năng
    II. Công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Em hãy kể tên các loại nhiên liệu dùng cho nhà máy nhiệt điện. 2. Nhà máy nhiệt điện cần được bố trí ở những khu vực nào cho phù hợp?
    1. Công nghệ sản xuất điện năng
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Điện năng là nguồn năng lượng chính phục vụ sản xuất và đời sống. Hai công nghệ sản xuất điện năng phổ biến là công nghệ nhiệt điện và công nghệ thủy điện.
    Ảnh
    +) Công nghệ nhiệt điện
    +) Công nghệ nhiệt điện:
    Hình 3.10. Sơ đồ nhà máy nhiệt điện
    Ảnh
    +) Công nghệ thủy điện
    +) Công nghệ thủy điện:
    Hình 3.11. Sơ đồ nhà máy thủy điện
    Ảnh
    2. Công nghệ điện - quang
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hãy kể tên các loại đèn điện trong gia đình. Theo em, nên sử dụng loại đèn nào?
    2. Công nghệ điện - quang
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Công nghệ điện - quang hay còn gọi là công nghệ chiếu sáng, sử dụng các loại đèn điện. Đèn sử dụng năng lượng điện để tạo thành quang năng. Một số loại đèn phổ biến: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compact, đèn LED.
    Ảnh
    - Hình 3.12. Một số loại đèn (2. Công nghệ điện - quang)
    Hình 3.12. Một số loại đèn
    Ảnh
    Ảnh
    3. Công nghệ điện - cơ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Công nghệ điện - cơ là gì? Sản phẩm của công nghệ này là gì?
    3. Công nghệ điện - cơ
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Công nghệ điện - cơ là công nghệ biến đổi điện năng thành cơ năng dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ. Sản phẩm là các loại động cơ điện. Động cơ điện có hai bộ phận chính là bộ phận đứng yên (stator) và bộ phận quay (rotor).
    Ảnh
    - Hình 3.13. Động cơ điện (3. Công nghệ điện - cơ)
    Hình 3.13. Động cơ điện
    Ảnh
    4. Công nghệ điều khiển và tự động hóa
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Công nghệ tự động hóa là gì? Vai trò của công nghệ tự động hóa đối với sản xuất công nghiệp?
    4. Công nghệ điều khiển và tự động hóa
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Điều khiển là sự tác động lên một đối tượng nào đó để đạt được yêu cầu mong muốn. Công nghệ tự động hóa là sự tích hợp điều khiển tự động và hệ thống cơ - điện nhằm tạo ra các hệ thống sản xuất tự động, các máy tự động, ...
    Ảnh
    - Hình 3.14. Dây chuyền lắp ráp ô tô tự động (4. Công nghệ điều khiển và tự động hóa)
    Hình 3.14. Dây chuyền lắp ráp ô tô tự động
    Ảnh
    5. Công nghệ truyền thông không dây
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ngày nay, truyền thông không dây có vai trò như thế nào đối với cuộc sống?
    5. Công nghệ truyền thông không dây
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Công nghệ truyền thông không dây là công nghệ cho phép các thiết bị kĩ thuật kết nối và trao đổi thông tin với nhau mà không cần kết nối bằng dây dẫn. Có nhiều công nghệ truyền thông không dây khác như: bluetooth, Wifi,...
    Ảnh
    - Hình 3.15. Truyền thông không dây (5. Công nghệ truyền thông không dây)
    Hình 3.15. Truyền thông không dây
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    Theo em, trong các công nghệ phổ biến đã học thì công nghệ nào có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nước ta?
    - Luyện tập:
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò:
    Ảnh
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 4: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓