Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 11. Một số chỉ tiêu cơ bản của nước nuôi thuỷ sản
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:03' 07-02-2025
Dung lượng: 19.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:03' 07-02-2025
Dung lượng: 19.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 11. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 11 MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN
Khởi động
- Khởi động
Ảnh
Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Các yêu cầu
- Thủy lí
1. Các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản
1.1 Yêu cầu về thủy lí
Ảnh
Trình bày những yêu cầu về nhiệt độ nuôi nước thủy sản.
Ảnh
Ảnh
a. Nhiệt độ nước
Động vật thủy sản là nhóm động vật biến nhiệt, chịu ảnh hưởng lớn từ nhiệt độ nước nuôi, ảnh hưởng đến khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản. Nhiệt độ môi trường cũng tác động đến sự xuất hiện dịch bệnh và quy định mùa vụ nuôi. Mỗi loài có yêu cầu nhiệt độ khác nhau: cá vùng nhiệt đới như cá rô phi cần 25-30 °C, trong khi cá nước lạnh thích hợp ở 13-18 °C.
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
b. Độ trong và màu nước
-Độ trong và màu nước của thủy vực chủ yếu do vi tảo quyết định, mặc dù cũng bị ảnh hưởng bởi hóa chất và phù sa. Màu nước phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt là xanh lục nhạt (tảo lục), trong khi ao nuôi tôm cần màu vàng nâu (tảo sillic). - Độ trong lý tưởng cho ao nuôi cá là 20-30 cm và cho ao nuôi tôm là 30-45 cm. Ao nuôi có mật độ cao và sử dụng nhiều thức ăn dễ gây ô nhiễm, làm giảm độ trong và ảnh hưởng đến sinh vật nuôi. Độ trong nước thường được đo bằng đĩa Secchi.
Ảnh
Ảnh
- Thủy hóa
Ảnh
1.2 Yêu cầu về thủy hóa
Ảnh
Hãy nêu các nguồn cung cấp oxygen cho ao nuôi thuỷ sản. Hàm lượng oxygen hoà tan phù hợp cho động vật thuỷ sản là bao nhiêu?
Ảnh
a. Hàm lượng oxygen hòa tan
- Động vật thủy sản cần oxy hòa tan trong nước để hô hấp, thể hiện bằng miligram oxy trong một lít nước (mg/L). - Oxy trong thủy vực đến từ hai nguồn chính: + Khuếch tán từ không khí + Quang hợp của thực vật thủy sinh - Hàm lượng oxy hòa tan > 5 mg/L phù hợp cho hầu hết động vật thủy sản; dưới 3 mg/L có thể giảm khả năng sinh trưởng và tỷ lệ sống. Hàm lượng oxy thường thấp vào ban đêm và cao hơn vào ban ngày, nhất là khi có ánh nắng và nhiều thực vật phù du.
+ Tiếp
Ảnh
b. Độ Ph
- Giá trị pH của nước thuỷ vực thay đổi theo chu kì ngày – đêm. - Khoảng pH phù hợp cho các loài động vật thuỷ sản sinh trưởng từ 6,5 đến 8,5. - Để đo pH nước, người ta có thể sử dụng máy đo pH điện tử, giấy quỳ tím hoặc các bộ KIT đo nhanh theo phương pháp so màu.
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
c. Hàm lượng ammonia
- Khí ammonia xuất phát từ chất thải và bài tiết của động vật thủy sản, cũng như từ quá trình phân hủy chất thải hữu cơ chứa nitrogen. Các ao nuôi thủy sản mật độ cao thường có hàm lượng ammonia cao. - Để động vật thủy sản sinh trưởng tốt, hàm lượng ammonia nên duy trì dưới 0,1 mg/L. Để xác định hàm lượng ammonia, có thể sử dụng máy đo điện tử, bộ KIT so màu hoặc phân tích chuẩn độ trong phòng thí nghiệm.
Ảnh
d. Độ mặn
- Độ mặn là tổng hàm lượng các ion trong nước, chủ yếu là muối NaCl, và được thể hiện bằng gram chất tan trong 1 kilogram dung dịch, đơn vị phần nghìn (%). - Nước tự nhiên được phân chia theo độ mặn: nước ngọt: khoảng 0,01 – 0,5% , nước lợ: khoảng 0,5 – 30%, nước mặn: khoảng 30 – 40% , nước rất mặn: trên 40%
- Sinh vật
Ảnh
1.3 Yêu cầu về thủy sinh vật
Ảnh
Hãy nêu vai trò của thực vật thuỷ sinh đối với môi trường nuôi thủy sản
Ảnh
a) Thực vật thuỷ sinh
- Thực vật phù du (vi tảo) chiếm ưu thế trong thủy vực, bên cạnh các nhóm khác như bèo và rong rêu. - Chúng giúp điều hòa môi trường bằng cách tạo oxy hòa tan và hấp thụ ammonia, carbon dioxide. Mật độ phù du được xác định qua màu sắc và độ trong của nước.
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
b) Động vật thuỷ sinh
- Động vật phù du như luận trùng, copepoda, và cladocera ăn tảo và mùn bã hữu cơ, trong khi động vật đáy như thân mềm và giun đốt sống dưới đáy. - Chúng là nguồn thức ăn thiết yếu cho tôm, cá, đặc biệt ở giai đoạn cá bột và ấu trùng. - Mật độ của chúng cần duy trì ở mức vừa phải để đảm bảo chất lượng nước, thông qua quản lý độ trong và màu nước.
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
c) Vi sinh vật
Trong môi trường ao nuôi, đồng thời tồn tại vi sinh vật có lợi và có hại. Các vi sinh vật có lợi như Bacillus, Lactobacillus, và Nitrosomonas giúp phân hủy chất hữu cơ và độc tố, trong khi các vi sinh vật gây hại như Vibrio và Pseudomonas có thể gây bệnh hoặc sản sinh khí độc. Mật độ vi sinh vật thường tăng khi môi trường tích tụ nhiều chất hữu cơ. Để đánh giá sự phát triển của vi sinh vật, người ta dựa vào mật độ vi khuẩn tổng số trong nước ngọt và mật độ vi khuẩn Vibrio trong nước lợ, mặn.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Em có biết
Em có biết
Ảnh
NH4+ tuy ít gây độc cho các loài thủy sản nhưng khi hàm lượng tăng cao sẽ làm tảo trong ao phát triển quá mức, dẫn đến hàm lượng oxygen và pH trong nước biến động lớn.
Ảnh
Ảnh
2. Các yếu tố
- Thời tiết, khí hậu
Ảnh
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản
2.1 Thời tiết, khí hậu
Thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến nhiệt độ của vùng nuôi, ảnh hưởng đến khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản của động vật thủy sản. Điều này giúp xác định đối tượng nuôi, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm. Ví dụ, ở miền Bắc, thả giống thường từ tháng 3 đến tháng 4, trong khi miền Nam có thể thả quanh năm.
Hãy phân tích ảnh hưởng thời tiết, khí hậu vùng nuôi đối với hoạt động nuôi thuỷ sản.
Ảnh
Ảnh
- Nguồn nước
2.2 Nguồn nước
Nước nuôi thủy sản thường lấy từ hệ thống kênh, mương gần khu vực nuôi, và đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến trữ lượng và chất lượng nước. Chất lượng nước có thể bị ô nhiễm từ nguồn thải dân cư và hoạt động sản xuất xung quanh. Nguồn nước trong, không ô nhiễm và đạt tiêu chuẩn môi trường là yếu tố quan trọng cho sự thành công trong nuôi thủy sản. Ví dụ, nước gần khu dân cư đông đúc hoặc vùng chăn nuôi thường có chất lượng kém, trong khi nước biển xa bờ thường sạch hơn.
Ảnh
Ảnh
- Thổ nhưỡng
2.3 Thổ nhưỡng
- Mỗi vùng nuôi có đặc trưng thổ nhưỡng khác nhau (cát, sét, bùn). Trong thuỷ vực, nước luôn tiếp xúc và có sự trao đổi vật chất với nền đáy mang đặc trưng thổ nhưỡng, do đó tác động trực tiếp đến chất lượng môi trường nước. Ví dụ: Ao nuôi xây dựng trên vùng đất phèn thường có môi trường nước với độ pH thấp, hàm lượng sắt cao.
Ảnh
Ảnh
- Quá trình vận hành
2.4 Ảnh hưởng từ quá trình vận hành hệ thống nuôi
a) Lượng chất thải từ thức ăn
- Thức ăn trong hệ thống nuôi tạo ra chất thải qua các con đường sau: + Thức ăn thừa và tan rã + Phân của động vật nuôi + Chất bài tiết của động vật nuôi - Động vật thủy sản chỉ hấp thu khoảng 30% chất dinh dưỡng từ thức ăn, phần còn lại trở thành chất thải, gây suy giảm chất lượng nước.
Ảnh
+ Tiếp
b) Quản lí chất thải
- Chất thải trong hệ thống nuôi thủy sản bao gồm: + Chất thải hữu cơ: thức ăn thừa, phân và chất bài tiết từ vật nuôi. + Chất thải vô cơ: ammonia và các khí độc. - Chất thải tích tụ có thể làm suy giảm chất lượng nước, gây stress và độc cho thủy sản. Để quản lý chất thải trong nuôi thâm canh đơn loài, người nuôi cần áp dụng công nghệ xử lý như lọc sinh học và biofloc. - Trong một số hình thức nuôi như xen canh (cá – lúa, tôm – rong biển) hoặc luân canh (tôm – lúa, tôm – cá rô phi), chất thải được xử lý tự nhiên, giúp duy trì chất lượng môi trường nước tốt và giảm thiểu ô nhiễm.
Ảnh
Ảnh
3. Luyện tập
- Về nhà
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loại thuỷ sản nước ngọt là - A. màu xanh nõn chuối nhạt. - false - B. màu vàng nâu nước trà. - true - C. màu xanh rêu hoặc vàng cam. - false - D. màu đỏ gạch. - false - false - false
Câu 2: Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loài thuỷ sản nước lợ, mặn là - A. màu xanh nõn chuối nhạt. - false - B. màu vàng nâu nước trà. - false - C. màu xanh rêu hoặc vàng cam. - true - D. màu đỏ gạch. - false - false - false
Câu 3: Vai trò của thực vật thuỷ sinh trong môi trường chăn nuôi thuỷ sản là - A. cung cấp oxygen hoà tan cho nước và cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thuỷ dản, ổn định nhiệt độ nước và hấp thụ một số kim loại nặng. - true - B. cung cấp carbon dioxide hoà tan cho nước - false - C. trở thành thức ăn cho các động vật thuỷ sản. - false - D. ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật có hại cho động vật thuỷ sản. - false - false - false
Câu 4: Sinh vật phù du đóng vai trò như thế nào trong môi trường chăn nuôi thuỷ sản? - A. Phân giải thức ăn thừa, chất thải của thuỷ sản nuôi. - false - B. Làm nguồn thức ăn và ổn định môi trường sinh thái, cung cấp oxygen hoà tan, giảm chất độc hại, ngăn tảo sợi. - true - C. Chuyển hoá một số khí độc thành chất không độc. - false - D. Chuyển hoá CO2 thành O2 hoà tan trong nước. - false - false - false
Câu 5: Hàm lượng oxygen hoà tan tối ưu cho các đối tượng thuỷ sản là - A. ≤ 3 mg/L - false - B. ≥ 5 mg/L - true - C. ≤ 2 mg/L - false - D. ≤ 1 mg/L - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 11. - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. - Xem trước nội dung "Bài 12. Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản."
Hướng dẫn về nhà
Lời chào
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 11 MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA NƯỚC NUÔI THUỶ SẢN
Khởi động
- Khởi động
Ảnh
Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Các yêu cầu
- Thủy lí
1. Các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản
1.1 Yêu cầu về thủy lí
Ảnh
Trình bày những yêu cầu về nhiệt độ nuôi nước thủy sản.
Ảnh
Ảnh
a. Nhiệt độ nước
Động vật thủy sản là nhóm động vật biến nhiệt, chịu ảnh hưởng lớn từ nhiệt độ nước nuôi, ảnh hưởng đến khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản. Nhiệt độ môi trường cũng tác động đến sự xuất hiện dịch bệnh và quy định mùa vụ nuôi. Mỗi loài có yêu cầu nhiệt độ khác nhau: cá vùng nhiệt đới như cá rô phi cần 25-30 °C, trong khi cá nước lạnh thích hợp ở 13-18 °C.
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
b. Độ trong và màu nước
-Độ trong và màu nước của thủy vực chủ yếu do vi tảo quyết định, mặc dù cũng bị ảnh hưởng bởi hóa chất và phù sa. Màu nước phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt là xanh lục nhạt (tảo lục), trong khi ao nuôi tôm cần màu vàng nâu (tảo sillic). - Độ trong lý tưởng cho ao nuôi cá là 20-30 cm và cho ao nuôi tôm là 30-45 cm. Ao nuôi có mật độ cao và sử dụng nhiều thức ăn dễ gây ô nhiễm, làm giảm độ trong và ảnh hưởng đến sinh vật nuôi. Độ trong nước thường được đo bằng đĩa Secchi.
Ảnh
Ảnh
- Thủy hóa
Ảnh
1.2 Yêu cầu về thủy hóa
Ảnh
Hãy nêu các nguồn cung cấp oxygen cho ao nuôi thuỷ sản. Hàm lượng oxygen hoà tan phù hợp cho động vật thuỷ sản là bao nhiêu?
Ảnh
a. Hàm lượng oxygen hòa tan
- Động vật thủy sản cần oxy hòa tan trong nước để hô hấp, thể hiện bằng miligram oxy trong một lít nước (mg/L). - Oxy trong thủy vực đến từ hai nguồn chính: + Khuếch tán từ không khí + Quang hợp của thực vật thủy sinh - Hàm lượng oxy hòa tan > 5 mg/L phù hợp cho hầu hết động vật thủy sản; dưới 3 mg/L có thể giảm khả năng sinh trưởng và tỷ lệ sống. Hàm lượng oxy thường thấp vào ban đêm và cao hơn vào ban ngày, nhất là khi có ánh nắng và nhiều thực vật phù du.
+ Tiếp
Ảnh
b. Độ Ph
- Giá trị pH của nước thuỷ vực thay đổi theo chu kì ngày – đêm. - Khoảng pH phù hợp cho các loài động vật thuỷ sản sinh trưởng từ 6,5 đến 8,5. - Để đo pH nước, người ta có thể sử dụng máy đo pH điện tử, giấy quỳ tím hoặc các bộ KIT đo nhanh theo phương pháp so màu.
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
c. Hàm lượng ammonia
- Khí ammonia xuất phát từ chất thải và bài tiết của động vật thủy sản, cũng như từ quá trình phân hủy chất thải hữu cơ chứa nitrogen. Các ao nuôi thủy sản mật độ cao thường có hàm lượng ammonia cao. - Để động vật thủy sản sinh trưởng tốt, hàm lượng ammonia nên duy trì dưới 0,1 mg/L. Để xác định hàm lượng ammonia, có thể sử dụng máy đo điện tử, bộ KIT so màu hoặc phân tích chuẩn độ trong phòng thí nghiệm.
Ảnh
d. Độ mặn
- Độ mặn là tổng hàm lượng các ion trong nước, chủ yếu là muối NaCl, và được thể hiện bằng gram chất tan trong 1 kilogram dung dịch, đơn vị phần nghìn (%). - Nước tự nhiên được phân chia theo độ mặn: nước ngọt: khoảng 0,01 – 0,5% , nước lợ: khoảng 0,5 – 30%, nước mặn: khoảng 30 – 40% , nước rất mặn: trên 40%
- Sinh vật
Ảnh
1.3 Yêu cầu về thủy sinh vật
Ảnh
Hãy nêu vai trò của thực vật thuỷ sinh đối với môi trường nuôi thủy sản
Ảnh
a) Thực vật thuỷ sinh
- Thực vật phù du (vi tảo) chiếm ưu thế trong thủy vực, bên cạnh các nhóm khác như bèo và rong rêu. - Chúng giúp điều hòa môi trường bằng cách tạo oxy hòa tan và hấp thụ ammonia, carbon dioxide. Mật độ phù du được xác định qua màu sắc và độ trong của nước.
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
b) Động vật thuỷ sinh
- Động vật phù du như luận trùng, copepoda, và cladocera ăn tảo và mùn bã hữu cơ, trong khi động vật đáy như thân mềm và giun đốt sống dưới đáy. - Chúng là nguồn thức ăn thiết yếu cho tôm, cá, đặc biệt ở giai đoạn cá bột và ấu trùng. - Mật độ của chúng cần duy trì ở mức vừa phải để đảm bảo chất lượng nước, thông qua quản lý độ trong và màu nước.
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
c) Vi sinh vật
Trong môi trường ao nuôi, đồng thời tồn tại vi sinh vật có lợi và có hại. Các vi sinh vật có lợi như Bacillus, Lactobacillus, và Nitrosomonas giúp phân hủy chất hữu cơ và độc tố, trong khi các vi sinh vật gây hại như Vibrio và Pseudomonas có thể gây bệnh hoặc sản sinh khí độc. Mật độ vi sinh vật thường tăng khi môi trường tích tụ nhiều chất hữu cơ. Để đánh giá sự phát triển của vi sinh vật, người ta dựa vào mật độ vi khuẩn tổng số trong nước ngọt và mật độ vi khuẩn Vibrio trong nước lợ, mặn.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Em có biết
Em có biết
Ảnh
NH4+ tuy ít gây độc cho các loài thủy sản nhưng khi hàm lượng tăng cao sẽ làm tảo trong ao phát triển quá mức, dẫn đến hàm lượng oxygen và pH trong nước biến động lớn.
Ảnh
Ảnh
2. Các yếu tố
- Thời tiết, khí hậu
Ảnh
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản
2.1 Thời tiết, khí hậu
Thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến nhiệt độ của vùng nuôi, ảnh hưởng đến khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản của động vật thủy sản. Điều này giúp xác định đối tượng nuôi, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm. Ví dụ, ở miền Bắc, thả giống thường từ tháng 3 đến tháng 4, trong khi miền Nam có thể thả quanh năm.
Hãy phân tích ảnh hưởng thời tiết, khí hậu vùng nuôi đối với hoạt động nuôi thuỷ sản.
Ảnh
Ảnh
- Nguồn nước
2.2 Nguồn nước
Nước nuôi thủy sản thường lấy từ hệ thống kênh, mương gần khu vực nuôi, và đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến trữ lượng và chất lượng nước. Chất lượng nước có thể bị ô nhiễm từ nguồn thải dân cư và hoạt động sản xuất xung quanh. Nguồn nước trong, không ô nhiễm và đạt tiêu chuẩn môi trường là yếu tố quan trọng cho sự thành công trong nuôi thủy sản. Ví dụ, nước gần khu dân cư đông đúc hoặc vùng chăn nuôi thường có chất lượng kém, trong khi nước biển xa bờ thường sạch hơn.
Ảnh
Ảnh
- Thổ nhưỡng
2.3 Thổ nhưỡng
- Mỗi vùng nuôi có đặc trưng thổ nhưỡng khác nhau (cát, sét, bùn). Trong thuỷ vực, nước luôn tiếp xúc và có sự trao đổi vật chất với nền đáy mang đặc trưng thổ nhưỡng, do đó tác động trực tiếp đến chất lượng môi trường nước. Ví dụ: Ao nuôi xây dựng trên vùng đất phèn thường có môi trường nước với độ pH thấp, hàm lượng sắt cao.
Ảnh
Ảnh
- Quá trình vận hành
2.4 Ảnh hưởng từ quá trình vận hành hệ thống nuôi
a) Lượng chất thải từ thức ăn
- Thức ăn trong hệ thống nuôi tạo ra chất thải qua các con đường sau: + Thức ăn thừa và tan rã + Phân của động vật nuôi + Chất bài tiết của động vật nuôi - Động vật thủy sản chỉ hấp thu khoảng 30% chất dinh dưỡng từ thức ăn, phần còn lại trở thành chất thải, gây suy giảm chất lượng nước.
Ảnh
+ Tiếp
b) Quản lí chất thải
- Chất thải trong hệ thống nuôi thủy sản bao gồm: + Chất thải hữu cơ: thức ăn thừa, phân và chất bài tiết từ vật nuôi. + Chất thải vô cơ: ammonia và các khí độc. - Chất thải tích tụ có thể làm suy giảm chất lượng nước, gây stress và độc cho thủy sản. Để quản lý chất thải trong nuôi thâm canh đơn loài, người nuôi cần áp dụng công nghệ xử lý như lọc sinh học và biofloc. - Trong một số hình thức nuôi như xen canh (cá – lúa, tôm – rong biển) hoặc luân canh (tôm – lúa, tôm – cá rô phi), chất thải được xử lý tự nhiên, giúp duy trì chất lượng môi trường nước tốt và giảm thiểu ô nhiễm.
Ảnh
Ảnh
3. Luyện tập
- Về nhà
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loại thuỷ sản nước ngọt là - A. màu xanh nõn chuối nhạt. - false - B. màu vàng nâu nước trà. - true - C. màu xanh rêu hoặc vàng cam. - false - D. màu đỏ gạch. - false - false - false
Câu 2: Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loài thuỷ sản nước lợ, mặn là - A. màu xanh nõn chuối nhạt. - false - B. màu vàng nâu nước trà. - false - C. màu xanh rêu hoặc vàng cam. - true - D. màu đỏ gạch. - false - false - false
Câu 3: Vai trò của thực vật thuỷ sinh trong môi trường chăn nuôi thuỷ sản là - A. cung cấp oxygen hoà tan cho nước và cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thuỷ dản, ổn định nhiệt độ nước và hấp thụ một số kim loại nặng. - true - B. cung cấp carbon dioxide hoà tan cho nước - false - C. trở thành thức ăn cho các động vật thuỷ sản. - false - D. ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật có hại cho động vật thuỷ sản. - false - false - false
Câu 4: Sinh vật phù du đóng vai trò như thế nào trong môi trường chăn nuôi thuỷ sản? - A. Phân giải thức ăn thừa, chất thải của thuỷ sản nuôi. - false - B. Làm nguồn thức ăn và ổn định môi trường sinh thái, cung cấp oxygen hoà tan, giảm chất độc hại, ngăn tảo sợi. - true - C. Chuyển hoá một số khí độc thành chất không độc. - false - D. Chuyển hoá CO2 thành O2 hoà tan trong nước. - false - false - false
Câu 5: Hàm lượng oxygen hoà tan tối ưu cho các đối tượng thuỷ sản là - A. ≤ 3 mg/L - false - B. ≥ 5 mg/L - true - C. ≤ 2 mg/L - false - D. ≤ 1 mg/L - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 11. - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. - Xem trước nội dung "Bài 12. Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản."
Hướng dẫn về nhà
Lời chào
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất