Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 33. Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:04' 13-06-2024
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 33. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ VÀ HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    BÀI 33. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ VÀ HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Tại sao cần bổ sung nước trong quá trình luyện tập thể dục, thể thao?
    - Khởi động:
    Ảnh
    I. Môi trường trong cơ thể
    1. Khái niệm môi trường trong cơ thể (I. Môi trường trong cơ thể)
    1. Khái niệm môi trường trong cơ thể
    Ảnh
    Câu hỏi 1: Quan sát hình 33.1 và nêu các thành phần của môi trường trong cơ thể.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, huyết tương, dịch mô và dịch bạch huyết. Những điều kiện vật lí, hoá học của môi trường gồm: nhiệt độ, huyết áp, pH,... dao động quanh một giá trị nhất định gọi là cân bằng môi trường trong cơ thể.
    - Luyện tập
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Câu 1: Cho biết trường hợp nào dưới đây có chỉ số môi trường trong mất cân bằng.
    2. Vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể
    2. Vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong cơ thể
    Ảnh
    Câu hỏi 2: Từ kết quả thí nghiệm thể hiện ở hình 33.2, cho biết ảnh hưởng của thành phần môi trường trong đến hoạt động của tế bào, vai trò của môi trường trong cơ thể.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Thành phần, tính chất của môi trường được duy trì ổn định, đảm bảo cho tế bào hoạt động bình thường => Các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể hoạt động bình thường.
    - Lưu ý
    - Lưu ý:
    Ảnh
    Khi môi trường trong bị mất cân bằng sẽ gây nên sự rối loạn trong hoạt động của các tế bào và cơ quan, gây nên bệnh, thậm chí gây ra tử vong.
    Ví dụ: Nếu hàm lượng glucose trong máu thường xuyên ở mức cao sẽ gây bệnh đái tháo đường,...
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Câu 2: Một người phụ nữ 28 tuổi có kết quả một số chỉ số xét nghiệm máu thể hiện ở bảng 33.2. Em hãy nhận xét về các chỉ số này. Theo em người này cần chú ý gì trong khẩu phần ăn?
    Ảnh
    II. Hệ bài tiết
    1. Chức năng của hệ bài tiết (II. Hệ bài tiết)
    1. Chức năng của hệ bài tiết
    Ảnh
    Câu hỏi 3: Dựa vào bảng 33.3, nêu vai trò của da, gan, phổi và thận trong bài tiết.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất dư thừa, cặn bã sinh ra do quá trình trao đổi chất của cơ thể. Hoạt động bài tiết đảm bảo ổn định môi trường trong cơ thể.
    2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
    Ảnh
    2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
    Ảnh
    Câu hỏi 4. Quan sát hình 33.3 và cho biết a) Tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu b) Tên các bộ phận cấu tạo của thận
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hệ bài tiết nước tiểu gồm thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Thận gồm miền vỏ, miền tuỷ và bề thận. Đơn vị chức năng của thận là nephron. Một nephron gồm cầu thận, ống lượn gần, quai Henle, ốnng lượn xa và ống góp.
    3. Một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu
    3. Một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu hỏi 5. Nêu tên, nguyên nhân một số bệnh về hệ bài tiết nước tiểu mà em biết
    - Kết luận
    - Kết luận:
    + Một số nguyên nhân đẫn đến bệnh về hệ bài tiết nước tiếu:
    Các mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm) gây biêm thận, viêm đường tiết niệu. Uống ít nước, tác dụng phụ của một số loại thuốc có thể gây lắng đọng, kết tủa muối calcium trong thận và đường tiết niệu, gây sỏi thận, sỏi đường tiết niệu. Biến chứng của bệnh đái tháo đường, cao huyết áp, tổn thương thận do một số loại thuốc, chất độc hoặc viêm thận có thể dẫn tới suy thận.
    Thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh. Đảm bảo môi trường sạch sẽ, tránh tiếp xúc với các mầm bệnh.
    + Cách phòng bệnh:
    - Ví dụ minh hoạ
    - Ví dụ minh hoạ:
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    Vì sao nhịn tiểu lại là thói quen gây hại cho hệ bài tiết?
    Câu hỏi 3:
    - Luyện tập:
    - Thực hành
    Ảnh
    - Thực hành:
    Thực hiện dự án điều tra số người bị bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu ở địa phương em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
    4. Một số thành tựu trong chữa bệnh liên quan đến thận
    Ảnh
    4. Một số thành tựu trong chữa bệnh liên quan đến thận
    Ảnh
    Câu hỏi 6. Quan sát hình 33.5 và cho biết đường di chuyển của máu trong máy chạy thận nhân tạo. Theo em bộ phận nào của thận nhân tạo thực hiện chức năng của thận trong cơ thể .
    - Phương pháp chạy thận nhân tạo (- Tìm hiểu)
    Ảnh
    - Phương pháp chạy thận nhân tạo
    Trong quá trình chạy thận nhân tạo, máy bơm sẽ từ từ rút máu từ bệnh nhân ra ngoài, máy chảy qua máy lọc máu. Tại máy lọc máu, máu được loại bỏ chất thải, chất độc rồi được đưa trở lại cơ thể.
    - Phương pháp ghép thận (- Tìm hiểu)
    - Phương pháp ghép thận:
    Ghép thận là phương pháp ghép thêm một quả thận khoẻ mạnh cho người bị bệnh bị suy thận giai đoạn cuối, thận của người người cho phải phù hợp với người nhận.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khi cả hai thận không đáp ứng được chức năng lọc máu thì cần biện pháp điều trị thay thế như chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận.
    - Luyện tập
    Ảnh
    Giải thích vì sao ghép thận là một phương pháp điều trị có hiệu quả cao cho người bị suy thận giai đoạn cuối?
    Câu hỏi 4:
    - Luyện tập:
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Câu 1: Giải thích tại sao không nên ăn quá nhiều muối, đường. Câu 2: Tại sao luyện tập thể thao giúp tăng cường quá trình thải độc của cơ thể?
    + Câu 3 (- Vận dụng)
    Ảnh
    Câu 3: Nêu những biện pháp phòng tránh các bệnh liên quan đến hệ bài tiết mà gia đình em thường thực hiện. Theo em, gia đình em cần thực hiện thêm những biện pháp nào khác để bảo vệ hệ bài tiết?
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn Dò
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 34. Hệ thần kinh và các giác quan ở người".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓