Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:30' 15-07-2015
Dung lượng: 3.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:30' 15-07-2015
Dung lượng: 3.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 35 MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Ảnh minh họa:
Cây lúa trên đồng ruộng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Ảnh minh họa:
Chất dinh dưỡng Không khí Ánh sáng Nhiệt độ Nước Người Chuột, ếch, nhái.... Vi sinh vật….. Côn trùng Chim Môi trường là gì? I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1a. Khái niệm môi trường: :
1. Khái niệm môi trường: a. Khái niệm Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật có tác động trực tiếp, gián tiếp hoặc tác động qua lại với sinh vật , làm ảnh hhưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những biến đổi của sinh vật. I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Khái niệm môi trường: :
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm môi trường: Các yếu tố trên thuộc loại môi trường nào? Có mấy loại môi trường chính? b. Các loại môi trường sống:
b. Các loại môi trường sống Có 4 loại môi trường chính: Môi trường nước: Nước mặn (biển, hồ nước mặn) Nước lợ (cửa sông, ven biển) Nước ngọt (ao, hồ, sông, suối) - Môi trường trong đất. - Môi trường trên cạn (gồm cả không khí) - Môi trường sinh vật. Ảnh minh họa:
1. Môi trường nước 2. Môi trường trên cạn 3. Môi trường đất 4. Môi trường sinh vật Khái niệm môi trường:
Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không? Ví dụ? Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra: Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng. Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng. Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại. Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá. I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm môi trường: 2. Các nhân tố sinh thái::
a. Khái niệm 2. Các nhân tố sinh thái: Trong các nhân tố này nhân tố nào tác động trực tiếp, nhân tố nào tác động gián tiếp? Nhân tố sinh thái là gì? Có thể xếp những nhân tố này thành mấy nhóm? Các nhân tố sinh thái:
2. Các nhân tố sinh thái: a. Khái niệm NTST là tất cả những yếu tố ở xung quanh sv, ảnh hưởng trực tiếp hoặc giản tiếp tới đời sống của sinh vật. b. Các nhóm NTST: 2 nhóm Nhóm NTST vô sinh: (không sống) - Khí hậu ( ánh sáng, t, độ ẩm, không khí, gió,...) - Thổ nhưỡng (đất, đá, các thành phần cơ giới và tính chất lý, hóa của đất) - Nước biển, nước ao, nước suối, nước sông, nước mưa) - Địa hình (độ cao, độ trũng, độ dốc, hướng phơi của địa hình,...) Nhóm NTST hữu sinh: (sống) - Các cơ thể sống ( VSV, nấm, TV, ĐV): Các cơ thể này ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các cơ thể sống khác ở xung quanh. Con người:
- Con người: ● Ở một mức độ nhất định con người cũng có những tác động đến môi trường giống như các động vật khác (hoạt động lấy thức ăn, thải chất bã vào môi trường,...). Tuy nhiên, do có sự phát triển cao về trí tuệ nên con người còn tác động tới tự nhiên bởi các nhân tố xã hội). ● Tác động của con người vào tự nhiên là tác động có ý thức và có quy mô rộng lớn – Con người có thể làm cho môi trường phong phú, giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm cho môi trường bị suy thoái đi ● Môi trường bị suy thoái sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các sinh vật khác, đồng thời đe dọa cuộc sống của chính con người. Quan hệ giữa sinh vật và môi trường:
c. Quan hệ giữa sinh vật và môi trường 2. Các nhân tố sinh thái: Chim Côn trùng Vi sinh vật….. Chuột, ếch, nhái.... Người Nước Nhiệt độ Ánh sáng Không khí Chất dinh dưỡng Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào? Quan hệ giữa sv và mt là mối quan hệ qua lại: Môi trường tác động lên sinh vật , đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái. II. GiỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1a. Giới hạn sinh thái:
1. Giới hạn sinh thái: Cá rô phi chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C - 420C. Khi vượt ra khoảng nhiệt độ trên thì cá rô sẽ chết. 5,60C là điểm giới hạn dưới (Min), 420C là điểm giới hạn trên (Max), khoảng cực thuận là khoảng giá trị của nhiệt độ mà cá rô phi phát triển thuận lợi nhất. a. Ví dụ: II. GiỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI b. Khái niệm: :
b. Khái niệm: Giới hạn sinh thái là gì? Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. Quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là: Khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu? - Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp nhất, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. - Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. c. Quy luật giới hạn sinh thái:
c. Quy luật giới hạn sinh thái Giới hạn sinh thái: 15oC -> 40oC Giới hạn sinh thái: 5oC -> 40oC Nhận xét về giới hạn sinh thái của 2 loài này? - Cùng một nhân tố sinh thái nhưng các loài có giới hạn sinh thái khác nhau. - Mỗi loài có 1 giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái. 2. Ổ sinh thái::
2. Ổ sinh thái: Quan sát hình sau và nhận xét mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái và ổ sinh thái? - Giới hạn sinh thái chính là “ổ sinh thái” của một nhân tố sinh thái - Sinh vật sống trong môi trường chịu tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái Ổ sinh thái:
2. Ổ sinh thái: Thế nào là ổ sinh thái? - Là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển. Tại sao các loài động vật lại có thể cùng sống trên một cây? - Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn). III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
1a. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng::
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Cây ưa sáng III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG Thích nghi của thực vật với ánh sáng.:
Cây ưa bóng Cây chịu bóng III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT:
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT sau: b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.:
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng. Động vật ưa hoạt động ban ngày Động vật ưa hoạt động ban đêm:
Động vật ưa hoạt động ban đêm b. Thích nghi của động vật với ánh sáng. Thảo luận nhóm:
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT sau: Phiếu học tập:
Phiếu học tập:
Nhóm cây Ưa sáng Ưa tối Nơi sống Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi Đại diện Ứng dụng - Nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán cây rừng. -Trán được tia sang chiếu thẳng vào bề mặt lá giúp lá đỡ bị đốt nóng, diệp lục nằm trong thịt lá tránh bị đốt nóng. - Lá có phiến dày, mô dậu phát triển. - Lá nhỏ xếp nghiêng với mặt đất, tán lá thưa. - Cây bạch đàn chò, nâu, mít, lúa ngô, xà cừ,… -Sản xuất đồ gỗ, tạo dáng -Nắm được nhu cầu ánh sang gieo trồng đúng thời vụ, di nhập giống cây trồng. - Mọc dưới bóng của cây khác. - Phiến lá mỏng, mô dậu không phát triển, lá nằm ngang. - Lá nhận được nhiều ánh sang, tán xạ. Hạt diệp lục nằm sát biểu bì lá => cây lấy được nhiều ánh sang để duy trì quang hợp. -Ráy, cây, lá dong, rau má, vạn niên thanh, tiêu,… -Làm thực phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc, thuốc => trồng xen cây chịu bóng và cây ưa sang để tận dụng không gian. 2a. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ::
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ: a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman). So sánh về kích thước cơ thể của sinh vật đẳng nhiệt cùng loài ở hai điều kiện khác nhau? - Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước lớn hơn động vật cùng loài vùng nhiệt đới. Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới. Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Ý nghĩa thích nghi của kích thước cơ thể lớn là gì? - Cơ thể càng to lớn, tỉ lệ S/V càng nhỏ, S/V càng nhỏ thì càng ít mất nhiệt. Mặt khác, cơ thể tích lũy mỡ, giữ nhiệt rất tốt trong điều kiện giá lạnh. b. Quy tắc về kích thước :
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi, ... của cơ thể (quy tắc Anlen). Vùng nhiệt đới Vùng ôn đới Vùng ôn đới Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới. IV. CỦNG CỐ
Củng cố:
CỦNG CỐ BÀI HỌC Hoàn thành bảng sau: Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi chất và năng lượng, ST và PT. Cường độ ánh sáng, thành phần quang phổ ảnh hưởng khả năng QH của TV, quan sát của ĐV. Ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật. O2 ảnh hưởng tới hô hấp. CO2 tham gia vào quang hợp ở TV. CO2 quá cao sẽ gây chết SV. Trắc nghiệm:
CÂU HỎI: Vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C à 900C, có nghĩa là:
A. Giới hạn dưới là 900C, giới hạn trên là O0C.
B. Giới hạn trên là 900C, giới hạn dưới là 00C.
C. Ở nhiệt độ -50C và 950C vi khuẩn đã chết.
D . Cả 2 câu B, C đều đúng.
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 35 MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Ảnh minh họa:
Cây lúa trên đồng ruộng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Ảnh minh họa:
Chất dinh dưỡng Không khí Ánh sáng Nhiệt độ Nước Người Chuột, ếch, nhái.... Vi sinh vật….. Côn trùng Chim Môi trường là gì? I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1a. Khái niệm môi trường: :
1. Khái niệm môi trường: a. Khái niệm Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật có tác động trực tiếp, gián tiếp hoặc tác động qua lại với sinh vật , làm ảnh hhưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những biến đổi của sinh vật. I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Khái niệm môi trường: :
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm môi trường: Các yếu tố trên thuộc loại môi trường nào? Có mấy loại môi trường chính? b. Các loại môi trường sống:
b. Các loại môi trường sống Có 4 loại môi trường chính: Môi trường nước: Nước mặn (biển, hồ nước mặn) Nước lợ (cửa sông, ven biển) Nước ngọt (ao, hồ, sông, suối) - Môi trường trong đất. - Môi trường trên cạn (gồm cả không khí) - Môi trường sinh vật. Ảnh minh họa:
1. Môi trường nước 2. Môi trường trên cạn 3. Môi trường đất 4. Môi trường sinh vật Khái niệm môi trường:
Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không? Ví dụ? Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra: Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng. Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng. Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại. Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá. I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1. Khái niệm môi trường: 2. Các nhân tố sinh thái::
a. Khái niệm 2. Các nhân tố sinh thái: Trong các nhân tố này nhân tố nào tác động trực tiếp, nhân tố nào tác động gián tiếp? Nhân tố sinh thái là gì? Có thể xếp những nhân tố này thành mấy nhóm? Các nhân tố sinh thái:
2. Các nhân tố sinh thái: a. Khái niệm NTST là tất cả những yếu tố ở xung quanh sv, ảnh hưởng trực tiếp hoặc giản tiếp tới đời sống của sinh vật. b. Các nhóm NTST: 2 nhóm Nhóm NTST vô sinh: (không sống) - Khí hậu ( ánh sáng, t, độ ẩm, không khí, gió,...) - Thổ nhưỡng (đất, đá, các thành phần cơ giới và tính chất lý, hóa của đất) - Nước biển, nước ao, nước suối, nước sông, nước mưa) - Địa hình (độ cao, độ trũng, độ dốc, hướng phơi của địa hình,...) Nhóm NTST hữu sinh: (sống) - Các cơ thể sống ( VSV, nấm, TV, ĐV): Các cơ thể này ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các cơ thể sống khác ở xung quanh. Con người:
- Con người: ● Ở một mức độ nhất định con người cũng có những tác động đến môi trường giống như các động vật khác (hoạt động lấy thức ăn, thải chất bã vào môi trường,...). Tuy nhiên, do có sự phát triển cao về trí tuệ nên con người còn tác động tới tự nhiên bởi các nhân tố xã hội). ● Tác động của con người vào tự nhiên là tác động có ý thức và có quy mô rộng lớn – Con người có thể làm cho môi trường phong phú, giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm cho môi trường bị suy thoái đi ● Môi trường bị suy thoái sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các sinh vật khác, đồng thời đe dọa cuộc sống của chính con người. Quan hệ giữa sinh vật và môi trường:
c. Quan hệ giữa sinh vật và môi trường 2. Các nhân tố sinh thái: Chim Côn trùng Vi sinh vật….. Chuột, ếch, nhái.... Người Nước Nhiệt độ Ánh sáng Không khí Chất dinh dưỡng Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào? Quan hệ giữa sv và mt là mối quan hệ qua lại: Môi trường tác động lên sinh vật , đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái. II. GiỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1a. Giới hạn sinh thái:
1. Giới hạn sinh thái: Cá rô phi chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C - 420C. Khi vượt ra khoảng nhiệt độ trên thì cá rô sẽ chết. 5,60C là điểm giới hạn dưới (Min), 420C là điểm giới hạn trên (Max), khoảng cực thuận là khoảng giá trị của nhiệt độ mà cá rô phi phát triển thuận lợi nhất. a. Ví dụ: II. GiỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI b. Khái niệm: :
b. Khái niệm: Giới hạn sinh thái là gì? Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. Quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là: Khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu? - Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp nhất, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. - Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. c. Quy luật giới hạn sinh thái:
c. Quy luật giới hạn sinh thái Giới hạn sinh thái: 15oC -> 40oC Giới hạn sinh thái: 5oC -> 40oC Nhận xét về giới hạn sinh thái của 2 loài này? - Cùng một nhân tố sinh thái nhưng các loài có giới hạn sinh thái khác nhau. - Mỗi loài có 1 giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái. 2. Ổ sinh thái::
2. Ổ sinh thái: Quan sát hình sau và nhận xét mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái và ổ sinh thái? - Giới hạn sinh thái chính là “ổ sinh thái” của một nhân tố sinh thái - Sinh vật sống trong môi trường chịu tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái Ổ sinh thái:
2. Ổ sinh thái: Thế nào là ổ sinh thái? - Là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển. Tại sao các loài động vật lại có thể cùng sống trên một cây? - Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn). III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
1a. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng::
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Cây ưa sáng III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG Thích nghi của thực vật với ánh sáng.:
Cây ưa bóng Cây chịu bóng III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT:
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT sau: b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.:
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng. Động vật ưa hoạt động ban ngày Động vật ưa hoạt động ban đêm:
Động vật ưa hoạt động ban đêm b. Thích nghi của động vật với ánh sáng. Thảo luận nhóm:
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: a. Thích nghi của thực vật với ánh sáng. Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT sau: Phiếu học tập:
Phiếu học tập:
Nhóm cây Ưa sáng Ưa tối Nơi sống Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi Đại diện Ứng dụng - Nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán cây rừng. -Trán được tia sang chiếu thẳng vào bề mặt lá giúp lá đỡ bị đốt nóng, diệp lục nằm trong thịt lá tránh bị đốt nóng. - Lá có phiến dày, mô dậu phát triển. - Lá nhỏ xếp nghiêng với mặt đất, tán lá thưa. - Cây bạch đàn chò, nâu, mít, lúa ngô, xà cừ,… -Sản xuất đồ gỗ, tạo dáng -Nắm được nhu cầu ánh sang gieo trồng đúng thời vụ, di nhập giống cây trồng. - Mọc dưới bóng của cây khác. - Phiến lá mỏng, mô dậu không phát triển, lá nằm ngang. - Lá nhận được nhiều ánh sang, tán xạ. Hạt diệp lục nằm sát biểu bì lá => cây lấy được nhiều ánh sang để duy trì quang hợp. -Ráy, cây, lá dong, rau má, vạn niên thanh, tiêu,… -Làm thực phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc, thuốc => trồng xen cây chịu bóng và cây ưa sang để tận dụng không gian. 2a. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ::
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ: a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman). So sánh về kích thước cơ thể của sinh vật đẳng nhiệt cùng loài ở hai điều kiện khác nhau? - Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước lớn hơn động vật cùng loài vùng nhiệt đới. Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới. Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Ý nghĩa thích nghi của kích thước cơ thể lớn là gì? - Cơ thể càng to lớn, tỉ lệ S/V càng nhỏ, S/V càng nhỏ thì càng ít mất nhiệt. Mặt khác, cơ thể tích lũy mỡ, giữ nhiệt rất tốt trong điều kiện giá lạnh. b. Quy tắc về kích thước :
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi, ... của cơ thể (quy tắc Anlen). Vùng nhiệt đới Vùng ôn đới Vùng ôn đới Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới. IV. CỦNG CỐ
Củng cố:
CỦNG CỐ BÀI HỌC Hoàn thành bảng sau: Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi chất và năng lượng, ST và PT. Cường độ ánh sáng, thành phần quang phổ ảnh hưởng khả năng QH của TV, quan sát của ĐV. Ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật. O2 ảnh hưởng tới hô hấp. CO2 tham gia vào quang hợp ở TV. CO2 quá cao sẽ gây chết SV. Trắc nghiệm:
CÂU HỎI: Vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C à 900C, có nghĩa là:
A. Giới hạn dưới là 900C, giới hạn trên là O0C.
B. Giới hạn trên là 900C, giới hạn dưới là 00C.
C. Ở nhiệt độ -50C và 950C vi khuẩn đã chết.
D . Cả 2 câu B, C đều đúng.
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất