Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 9. Bài 1. Mô tả xác suất bằng tỉ số

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:44' 27-08-2024
    Dung lượng: 514.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 9. BÀI 1. MÔ TẢ XÁC SUẤT BẰNG TỈ SỐ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG 9. BÀI 1. MÔ TẢ XÁC SUẤT BẰNG TỈ SỐ
    TOÁN 8
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Khởi động:
    Một hộp có 1 quả bóng xanh và 4 quả bóng đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Châu lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Theo em, khả năng Châu lấy được bóng đỏ bằng mấy lần khả năng lấy được bóng xanh?
    1. Kết quả thuận lợi
    - Hoạt động 1
    1. Kết quả thuật lợi
    Ảnh
    - Hoạt động 1 :
    Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 3 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Hãy liệt kê các kết quả làm cho mỗi biến cố sau xảy ra: A: "Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3". B: "Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6".
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Trong một phép thử, mỗi kết quả làm cho một biến cố xảy ra được gọi là một kết quả thuận lơi cho biến cố đó.
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    - Gợi ý:
    Các kết quả thuận lợi cho biến cố C là lất được thẻ ghi số 3, 5, 7, 11. Các kết quả thuận lợi cho biến cố D là lất được thẻ ghi số 3, 5, 7, 9, 11.
    Ví dụ 1: Trong phép thử lấy thẻ ở hoạt động 1, xét các biến cố sau: C: "Số ghi trên thẻ là số nguyên tố"; D: "Số ghi trên thẻ là số lẻ". Hãy nêy các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố C và D.
    - Thực hành 1
    Ảnh
    - Thực hành 1:
    Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 8 như Hình 1. Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Xét các biến cố sau: A: "Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn". B: "Mũi tên chỉ vò ô ghi số chia hết cho 4". C: "Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 3" Hãy nêu các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố trên.
    2. Mô tả sác xuất bằng tỉ số
    - Hoạt động 2
    2. Mô tả sác xuất bằng tỉ số
    Ảnh
    - Hoạt động 2:
    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố gieo được mặt có số chấm chia hết cho 3. Tính xác suất biến cố A.
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử nghiệm đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:
    P(A) =
    Số kết quả thuận lợi cho A
    Tổng số kết quả có thể xảy ra
    Hình vẽ
    - Ví dụ 2
    Ví dụ 2: Trong phép thử gieo một con xúc xắc ở hoạt động 2, tính xác suất của các biến cố sau: A: "Gieo được mặt có số chấm là số lẻ";
    B: "Gieo được mặt có nhiều hơn 3 chấm".
    Ảnh
    - Gợi ý:
    Vì xúc xắc cân đối và đồng chất nên 6 kết quả của phép thử có khả năng xảy ra bằng nhau. Biến cố A xảy ra khi gieo được mặt có 1; 3 hoặc 5 chấm nên có 3 kết quả thuận lợi cho A. Xác suất của biến cố A là: P(A) = latex(3/6 = 1/2). Biến cố B xảy ra khi gieo được mặt có 4; 5 hoặc 6 chấm nên có 3 kết quả thuận lợi cho B. Xác suất của biến cố B là: P(B) = latex(3/6 = 1/2).
    - Chú ý
    Ảnh
    - Chú ý:
    A và B là hai biến cố khác nhau nhưng có xác suất xảy ra bằng nhau. Ta nói A và B là hai biến đồng khả năng.
    - Thực hành 2
    Ảnh
    - Thực hành 2:
    Hãy trả lời câu hỏi ở phần khởi động trang 88.
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ta thấy khả năng gặp mỗi thành viên của câu lạc bộ là như nhau: a) Số thành viên nữ của câu lạc bộ là 25 . 60% = 15 (người). Xác suất gặp được thành viên nữ là latex(15/25 = 3/5). b) Tỉ lệ thành viên nữ của câu lạc bộ là 60% = latex(60/100 = 3/5), do đó tỉ lệ thành viên nữ của câu lạc bộ đúng bằng xác suất gặp nhau ngẫu nhiên một thành viên nữ của câu lạc bộ đó.
    Ví dụ 3: Tỉ lệ thành viên nữ của một câu lạc bộ nghệ thuật là 60%. Tổng số thành viên của câu lạc bộ là 25 người. a) Gặp ngẫu nhiên 1 thành viên của câu lạc bộ, tính các xuất thành viên đó là nữ. b) Em có nhận xét gì về tỉ lệ thành viên nữ và xác suất trên?
    - Gợi ý:
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Một khu phố có 200 người lao động, mỗi người làm việc ở một trong năm lĩnh vực là Kinh doanh, Sản xuất, Giáo dục, Y tế và Dịch vụ. Biểu đồ trong Hình 2 thống kê tỉ lệ người lao động thuộc mỗi lĩnh vực nghề nghiệp. Gặp ngẫu nhiên một người lao động của khu phố.
    a) Tính xác suất người đó có công việc thuộc lĩnh vực Giáo dục. b) Tính xác suất người đó có công việc không thuộc lĩnh vực Y tế hay Dịch vụ.
    Ảnh
    Củng cố
    Bài 1 (Củng cố)
    Ảnh
    Bài 1: Trong hộp có 5 quả bóng có kích thước và khối lượng giống nhau và được đánh số lần lượt là 5; 8; 10; 13; 16. Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Tính xác suất của các biến cố: A: "Số ghi trên quả bóng là số lẻ" B: "Số ghi trên quả bóng chia hết cho 3"
    C: "Số ghi trên quả bong lớn hơn 4"
    Bài 2 (Củng cố)
    Ảnh
    Bài 2: Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 5 viên bi vàng có kích thước và khối lượng giống nhau. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:
    A: "Viên bi lấy ra có màu xanh" B: "Viên bi lấy ra không có màu đỏ"
    Tổng kết
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Hệ thống lại các nội dung trong tiết học. Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài mới: "Chương 9. Bài 2. Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓