Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 47. Mét khối

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:36' 03-04-2025
    Dung lượng: 3.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 47. MÉT KHỐI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 47. MÉT KHỐI
    Khám phá
    Khám phá
    Khám phá
    Ảnh
    Để đo thể tích
    Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. a) Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m. Mét khối viết tắt là m³. b) Hình lập phương cạnh 1 m gồm 1 000 hình lập phương cạnh 1 dm. Ta có: 1 m³ = 1000 dm³ = 1 000 000 cm³ 1 dm³ = Latex(1/1000) m³ 1 cm³ = Latex(1/1000000) m3
    Ảnh
    Hoạt động
    Bài 1
    Bài 1
    Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây.
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    1,25 m³ đọc là: một phẩy hai mươi lăm mét khối. 300 m³ đọc là: ba trăm mét khối. 1 875 m³ đọc là: một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối.
    Bài 2
    Bài 2
    Số?
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    3 m3 = 3 000 dm³  2 400 dm³ = 2,4 m³  25 m³ = 25 000 000 cm³ 800 000 cm³ = 0,8 m³ 1,7 m³ = 1 700 dm³  Latex(1/4)m³ = 250 dm³
    Bài 3
    Bài 3
    Một thùng xe tải có thể tích là 33,2 m³, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe.
    Lời giải
    Lời giải
    Thể tích hàng hóa là: 33,2 × 80 : 100 = 26,56 (m³) Thể tích phần còn trống trong thùng xe là: 33,2 – 26,56 = 6,64 (m³) Đáp số: 6,64 m³.
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1
    Chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp dưới đây.
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    Ảnh
    Bài 2
    Bài 2
    a) Viết các số đo: 2,5 m³; 3 900 cm³ theo đơn vị đề-xi-mét khối. b) Viết các số đo: 4 600 dm³; 7 500 000 cm³ theo đơn vị mét khối.
    Lời giải
    Lời giải
    a) 2,5 m³ = 2 500 dm³; 3 900 cm³ = 3,9 dm³. b) 4 600 dm³ = 4,6 m³; 7 500 000 cm³ = 7,5 m³.
    Bài 3
    Bài 3
    Tính. a) 3,5 m³ + 6,05 m³ 1 000 m³ – 510 m³ b) 8,5 m³ × 0,5 1 875 m³ : 5
    Lời giải
    Lời giải
    a) 3,5 m³ + 6,05 m³ = 9,55 m³ 1 000 m³ – 510 m3 = 490 m³ b) 8,5 m³ × 0,5 = 4,25 m³ 1 875 m³ : 5 = 375 m³
    Bài 4
    Bài 4
    Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau: Ví dụ: Nếu gia đình sử dụng 12 m³ nước sinh hoạt thì 10 m³ đầu tiên được tính với giá 5 973 đồng cho 1 m³ nước và 2 m³ sau được tính với giá 7 052 đồng cho 1 m³ nước. Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m³ nước sinh hoạt. Hãy giúp Việt tính số tiền sử dụng nước sinh hoạt trong tháng đó.
    Ảnh
    Lời giải
    Lời giải
    Giá tiền của 10 m³ nước sinh hoạt đầu tiên là: 5 973 × 10 = 59 730 (đồng) Giá tiền của 5 m³ sau là: 7 052 × 5 = 35 260 (đồng) Số tiền sử dụng nước sinh hoạt trong tháng đó là: 59 730 + 35 260 = 94 990 (đồng) Đáp số: 94 990 đồng.
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓