Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 58: Luyện tập chung

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:49' 05-05-2023
    Dung lượng: 40.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 58. LUYỆN TẬP CHUNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 58 LUYỆN TẬP CHUNG
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    KHỞI ĐỘNG
    Bài hát
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    3 507
    x
    2
    Hình vẽ
    7 014
    3 507 × 2 4 806 : 6   1 041 × 5  7 168 : 7
    Ảnh
    4 806
    Ảnh
    6
    8
    0
    0
    0
    0
    6
    1
    0
    Ảnh
    1 041
    x
    5
    Hình vẽ
    5 205
    Ảnh
    7 168
    Ảnh
    7
    1
    0
    1
    0
    1
    6
    2
    2
    8
    4
    0
    Bài 2
    Ảnh
    Ảnh
    Theo đề bài, ta có sơ đồ:
    Ảnh
    Bài giải Độ cao của máy bay B là: 6 504 : 2 = 3 252 (m) Độ cao của máy bay C là: 3 252 : 3 = 1 084 (m) Đáp số: 1 084 m.
    Bài 3
    Ảnh
    Ảnh
    a) × 4 = 1668 b) : 3 = 819
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 4
    Ảnh
    Ảnh
    Bài giải a) Cà cuống A bơi được số mét là: 515 × 4 = 2 060 (m) Cà cuống B bơi được số mét là: 928 × 3 = 2 784 (m)
    Ảnh
    => 2 060 m < 2 784 m nên quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn quãng đường bơi của cà cuống B.
    Bài 4b
    Ảnh
    Ảnh
    Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 5 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài  ..?..  cm.
    Ảnh
    Ảnh
    - Quãng đường bơi của tôm = Quãng đường bơi của cà cuống A - Mỗi đoạn của đường gấp khúc = Quãng đường bơi của tôm : 5
    Bài giải: Quãng đường bơi của tôm dài 2 060m. Mỗi đoạn của đường gấp khúc dài là: 2 060 : 5 = 412 (m)
    Ảnh
    Bài 5
    Ảnh
    a) Mỗi cục pin cân nặng bao nhiêu gam? b) Sau khi lắp số pin như hình vẽ, rô-bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiêu gam?
    Ảnh
    Bài giải a) Mỗi cục pin cân nặng là: 1 680 : 8 = 210 (g) Đáp số: 210 g.
    b) + rô bốt a: 2000 + 210 x 5 = 3050 + rô bốt b: 2000 + 210 x 6 = 3260 + rô bốt c: 2000 + 210 x 8 = 3680 Dựa vào số pin mỗi rô-bốt mang. Ta thấy, do cân nặng như nhau nên rô-bốt nào lắp ít pin nhất sẽ nhẹ nhất và đó là rô-bốt A. Cân nặng là: 3050
    Luyện tập (tiếp)
    Luyện tập (tiếp)
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    9 362 : 9 1 214 × 6  2 790 : 3 912 × 7
    Ảnh
    9 362
    Ảnh
    9
    1
    0
    3
    0
    3
    6
    4
    0
    Ảnh
    2
    0
    2
    1 214
    x
    6
    Hình vẽ
    7284
    Vậy 9 362 : 9 = 1040 (dư 2)
    Ảnh
    2 790
    Ảnh
    3
    9
    0
    9
    3
    0
    0
    0
    0
    Vậy 1 214 x 6 = 7284
    Vậy 1 214 x 6 = 7284
    Ảnh
    912
    x
    7
    Hình vẽ
    6 384
    Vậy 912 x 7 = 6 384
    Bài 2
    Ảnh
    Ở khu vui chơi, bác Nam muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương, trừ những cạnh sát mặt đất. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 450cm.
    + “Ngôi nhà có 12 cạnh + Có 4 cạnh sát mặt đất + Còn lại 8 cạnh được gắn bóng đèn”
    Bài giải a) Bác Nam cần gắn số dây đèn là: 12 – 4 = 8 (dây đèn) Số cần điền vào ô trống là 8. b)Tổng độ dài các dây đèn đó là: 450 × 8 = 3 600 (cm) Đáp số: a) 8 dây đèn; b) 3 600 cm
    a) Bác Nam cần gắn tất cả         dây đèn. b) Tổng độ dài các dây đó là         xăng-ti-mét.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 4
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài giải Người khổng lồ A nâng được số ki-lô-gam là: 450 × 3 = 1 350 (kg) Người khổng lồ B nâng được số ki-lô-gam là: 1 245 + 25 = 1 270 (kg) Người khổng lồ C nâng 1 tảng đá nặng 2 612 kg.
    => 1 270 kg < 1 350 kg < 2 612 kg nên người khổng lồ C nâng được nhiều ki – lô – gam nhất.
    Luyện tập (tiếp theo)
    Luyện tập (tiếp theo)
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    a) (2 000 + 7 015) : 3 = 9 015 : 3 = 3 005
    b) (102 + 901) × 7 = 1 003 × 7 = 7 021
    c) 2 515 : (1 + 4) = 2515 : 5 = 503
    d) 705 × (8 - 2) = 705 × 6 = 4 230
    Bài 2
    Ảnh
    Ảnh
    Tóm tắt:
    Ảnh
    Bài giải Số thùng hàng còn lại là: 7 863 : 3 = 2 621 (thùng hàng) Đáp số: 2 621 thùng hàng
    Bài 3
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài giải: Vị quan ấy cần dùng số khối đá là: 4 555 : 5 = 911 (khối đá) Đáp số: 911 khối đá
    Ảnh
    Bài 3
    Ảnh
    Ảnh
    a) Bức tường thành dài        bước chân. b) Người ta xây một chòi canh gác ở trung điểm I của cạnh AB. Đoạn AI dài         bước chân.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài giải a) Bức tường thành dài số bước chân là: 2 324 × 4 = 9 296 (bước chân) b) Đoạn AI dài số bước chân là: 2 324 : 2 = 1 162 (bước chân)                             Đáp số: a) 9 296; b) 1 162
    Ảnh
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ôn lại bài.
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓