Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Sưu tầm và chỉnh sửa
    Người gửi: Nguyễn Đức Thắng (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:50' 12-11-2019
    Dung lượng: 1.7 MB
    Số lượt tải: 7
    Số lượt thích: 0 người
    TIẾT 14. LỰC ĐẨY AC-SI-MET
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    TIẾT 14: LỰC ĐẨY AC-SI-MET
    Kiểm tra miệng
    Câu hỏi (Câu hỏi)
    KIỂM TRA MIỆNG
    C1: Khí quyển là gì? Vì sao có áp suất khí quyển?( 4đ ) C2: Trên mặt hồ nước, áp suất khí quyển là 758mmHg, áp suất đó bằng bao nhiêu Pa, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136 000N/latex(m^3). (4đ) Bài mới: Khi đi bơi ta có thể dễ dàng lặn xuống đáy hồ hay không?
    Đáp án (Đáp án)
    C1: Khí quyển là gì? Vì sao có áp suất khí quyển?( 4đ )
    Khí quyển là lớp không khí dày hàng ngàn km bao quanh Trái đất. Vì không khí có trọng lượng nên gây ra áp suất lên mọi vật trên Trái đất.
    C2: Trên mặt hồ nước, áp suất khí quyển là 758mmHg, áp suất đó bằng bao nhiêu Pa, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136 000N/latex(m^3). (4đ)
    Tóm tắt: h = 758mm = 0,758m d = 136 000N/latex(m^3) p = ? Pa
    Áp suất trên mặt hồ là: p=d.h = 0.758.136000 = 103 088 (Pa) Đáp số: 103 088 (Pa)
    BM: Không dễ lặn xuống, cảm thấy có lực đẩy lên.
    Tác dụng của chất lỏng
    Đặt vấn đề
    Khi đi bơi ta thấy cơ thể nhẹ nhàng hơn ở trên cạn.
    Tại sao lại như vậy???
    Ảnh
    Tác dụng của chất lỏng
    I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
    Hình vẽ
    Treo vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị latex(F_1). Nhúng vật nặng chìm vào trong nước, lực kế chỉ giá trị latex(F_2)
    Ảnh
    a)
    Ảnh
    b)
    Hình 10.2
    TIẾT 14: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
    Ảnh
    Tác dụng của chất lỏng
    I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
    Hình vẽ
    TIẾT 14: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    latex(F_1)
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    latex(F_2)
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    latex(F_1)
    latex(F_A)
    Hình vẽ
    C2
    Hình vẽ
    Bài tập kéo thả chữ
    Hãy chọn từ thích hợp cho chổ trống của kết luận sau: - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực ||đẩy|| hướng từ ||dưới lên trên.||
    I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
    ĐHN: Ngành hàng hải
    Kết luận
    I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
    Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên, gọi là lực đẩy Acsimet
    Vậy độ lớn của lực đẩy là bao nhiêu?
    II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
    Ảnh
    Archimedes (287-212 TCN) thường phiên âm tiếng Việt là Ác-si-mét, là nhà toán học, nhà vật lý, nhà phát minh và nhà thiên văn học người Hy Lạp, tác giả của những công trình quan trọng về hình học, số học và cơ học. Rất ít tài liệu viết về cuộc sống riêng và gia đình Archimedes. Một số ý kiến cho rằng ông thuộc tầng lớp quý tộc và có quan hệ họ hàng với vua Hiero II, nhà cai trị Syracuse.
    Độ lớn của lực đẩy
    Dự đoán
    II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
    1. Dự đoán
    Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra ông nhấn chìm người càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chổ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này. Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
    Ảnh
    TN Kiểm tra
    2. Thí nghiệm kiểm tra
    Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã khẳng định dự đoán trên là đúng. Đây là một trong những thí nghiệm đó.
    a) Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ latex(F_1).
    Ảnh
    Ảnh
    latex(F_1) = 1,6(N)
    II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
    TN Kiểm tra-b
    b) Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ latex(F_2).
    Ảnh
    Ảnh
    latex(F_2)= 0,6(N)
    c) Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ latex(F_3)
    Ảnh
    Ảnh
    latex(F_3)= 1,6 (N)
    II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
    Công thức tinh độ lớn
    3. Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét
    Nếu gọi V là thể tích vật và d là trọng lượng riêng của chất lỏng thì độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng công thức.
    latex(F_A) = d.V
    Trong đó: latex(F_A): lực đẩy Acsimet (N) d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/latex(m^3)) V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. (latex(m^3)).
    II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
    Kiểm tra
    Bài tập trắc nghiệm
    Dựa vào công thức tính lực đẩy Acsimet, trả lời câu hỏi:
    latex(F_A) không phụ thuộc vào latex(d_v) của vật
    latex(F_A) phụ thuộc vào latex(V_l) của chất lỏng
    latex(F_A) phụ thuộc thể tích latex(V_c) phần chất lỏng bị chiếm
    latex(F_A) phụ thuộc vào latex(d_l) của chất lỏng
    Khi thể tích latex(V_c) tăng thì latex(F_A) giảm
    Khi trọng lượng riêng latex(d_l) tăng thì latex(F_A) tăng
    Công thức tinh độ lớn
    3. Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét
    - Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào: + Trọng lượng riêng của chất lỏng. + Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ + Lực đẩy Acsimet không chỉ áp dụng cho chất lỏng, nó còn áp dụng cho cả chất khí. Vd: Khinh khí cầu có thể bay.
    II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
    latex(F_A) = d.V
    Ứng dụng
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Vận dụng
    C4
    Hình vẽ
    Bài tập trắc nghiệm
    Kéo gầu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn ?
    A. Do kéo gàu sẽ dễ hơn kéo vật khác
    B. Do trọng lượng của nước nhỏ
    C. Do lực đẩy Ác – si – mét tác dụng từ dưới lên
    D. Do một nguyên nhân khác .
    III. VẬN DỤNG
    C5,C6
    Hình vẽ
    Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
    III. VẬN DỤNG
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn?
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    BVMT
    *Các tàu thủy lưu thông trên biển thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính, khi chìm có thể gây thảm hoạ tràn dầu.
    Ảnh
    Ảnh
    Củng cố và dặn dò
    Tổng kết
    TỔNG KẾT
    Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
    Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
    latex(F_A) = d.V
    Trong đó: latex(F_A): lực đẩy Acsimet (N) d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/latex(m^3)) V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. (latex(m^3)).
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài tập vận dụng
    Một người đứng trong nước, thể tích phần chìm trong nước là latex(0,03m^3), trọng lượng riêng của nước là 10 000N/latex(m^3). Tính độ lớn lực đẩy Acsimet lên người đó?
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tóm tắt: V = 0,03 latex(m^3) d = 10 000N/latex(m^3) latex(F_A) = ? N
    Giải: Độ lớn lực đẩy Acsimet là: latex(F_A) = d.V = 10000.0,03 = 300 (N) ĐS: 300 N
    Hình vẽ
    Dặn dò
    HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
    * Đối với bài học ở tiết học này - Học thuộc phần ghi nhớ. - Học bài và làm bài tập 10.1 - 10.6 trang 16 SBT. - Đọc phần “có thể em chưa biết” và giải thích * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài 11. “Thực hành: nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét”. - Chuẩn bị báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi.
    Kết thúc
    BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY! CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓