Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:25' 02-07-2015
    Dung lượng: 568.3 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 14: LỰC ĐẨY AC-SI-MET Kiển tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ?
    A. Càng tăng
    B. Càng giảm
    C. Không thay đổi
    D. Có thể tăng và có thể giảm
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Áp suất khí quyển sẽ gây ra những hiện tượng nào sau?
    A. Dùng ống hút có thể hút nước ngọt từ cốc nước ngọt vào miệng
    B. Khi lên núi cao tai thường bị ù
    C. Mặt trống khi trời nắng bị căng lên
    D. Trên cao nguyên nước có thể sôi ở nhiệt độ dưới 100 độ C
    Tác dụng của chất lỏng
    Đặt vấn đề:
    Khi kéo nước từ giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao lại như vây??? Tác dụng của chất lỏng:
    I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ Treo vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P. Nhúng vật nặng chìm vào trong nước, lực kế chỉ giá trị P1. P1

    Hãy chọn từ thích hợp cho chổ trống của kết luận sau:
    I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ Độ lớn của lực đẩy
    Dự đoán:
    II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 1. Dự đoán Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra ông nhấn chìm người càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chổ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này. Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ. TN Kiểm tra:
    2. Thí nghiệm kiểm tra Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã khẳng định dự đoán trên là đúng. Đây là một trong những thí nghiệm đó. a) Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ P1. a) Hình 10.3 P1=4(N) II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT TN Kiểm tra-b:
    b) Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ P2. b) Hình 10.3 P2=3(N) c) Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ P1. c) P1=4(N) II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT C3:
    Hãy chứng minh rằng thí nghiệm trên chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng Trả lời: - Khi nhúng vật vào bình tràn thì phần thể tích nước tràn ra chính là thể tích của vật. - Số chỉ P2 3. Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét Nếu gọi V là thể tích vật và d là trọng lượng riêng của chất lỏng thì độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng công thức. FA = d.V Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3) V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ. (m3). - Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào: Trọng lượng riêng của chất lỏng. Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT Vận dụng
    C4:
    Kéo gầu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn ?
    A. Do kéo gàu sẽ dễ hơn kéo vật khác
    B. Do trọng lượng của nước nhỏ
    C. Do lực đẩy Ác – si – mét tác dụng từ dưới lên
    D. Do một nguyên nhân khác .
    III. VẬN DỤNG C5,C6:
    Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? Trả lời: - Hai thỏi nhôm và thép chịu tác dụng lực đẩy Ác-si-mét bằng nhau. - Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thược vào trọng lượng riêng của nước và thể tích nước bị chiếm chổ. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn? Trả lời: - Thỏi nhúng chìm trong nước chịu tác dụng lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn thỏi nhúng chìm trong dầu. - Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng mà dnước > ddầu. Nên Fanước > Fadầu. III. VẬN DỤNG C7:
    Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét. Trả lời: a.Treo vật vào móc bên trái và đặt cốc A chưa đựng nước vào đĩa cân bên trái cùng các quả cân lên dĩa cân bên phải sao cho đòn cân thăng bằng. b.Nhúng chìm vật vào bình tràn đầy nước cho nước tràn ra cốc B, lúc này đòn cân lệch về bên phải. c.Đổ nước từ cốc B vào cốc A và vẫn giữ cho vật chìm trong bình tràn, lúc này đòn cân thăng bằng. III. VẬN DỤNG Củng cố và dặn dò
    Ghi nhớ:
    GHI NHỚ Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3) V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ. (m3). Dặn dò:
    DẶN DÒ - Học thuộc phần ghi nhớ, đọc mục “Có thể em chưa biết”. Xem lại các câu hỏi phần vận dụng và trả lời C7 (SGK/38). Làm các bài tập 10.3, 10.4, 10.5, 10.10, 10.12 (SBT/32, 33). Chuẩn bị trước bài 11: Đọc trước nội dung bài Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Kết thúc:
    BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!!!!

     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓